Đề KT HKI 2013-2014
Chia sẻ bởi Nguyễn Cẩm Bình |
Ngày 11/10/2018 |
26
Chia sẻ tài liệu: Đề KT HKI 2013-2014 thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Phòng GD&ĐT Kế Sách Thứ …… ngày ….. tháng …. năm …..
Trường ……………………………... ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
Họ & tên HS: ………………… Năm học: 2013- 2014
Lớp……. Số BD:….. Môn: Ngữ Văn 7 Thời gian làm bài: 90 phút ( không kể phát đề)
ĐIỂM
LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN
* ĐỀ 1
A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: 3 điểm ( thời gian làm bài 20 phút)
I. Khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất (1 điểm)
Câu 1: Từ trái nghĩa với từ “ mênh mông” là:
A. Chật hẹp B. Bát ngát
C. Mênh mông D. Rộng lớn
Câu 2: Trong văn bản “ Cuộc chia tay của những con búp bê”, hai con búp bê của Thành và Thủy có tên là:
A. Hoàng tử và công chúa B.Chiến sĩ và bé nhỏ
C. Bảo vệ và em nhỏ D. Vệ Sĩ và Em Nhỏ
Câu 3: Xác định từ Hán Việt trong câu sau: “ Phụ nữ Việt Nam giỏi việc nước, đảm việc nhà”
A. Giỏi B. Phụ nữ
C. Việc nhà D. Việt Nam
Câu 4: Câu ca dao “ Ai làm cho bể kia đầy
Cho ao kia cạn, cho gầy cò con”
Từ “ Ai” thuộc từ loại:
A. Danh từ B. Động từ
C. Đại từ D. Tính từ
II. Điền đúng ( Đ) hoặc sai ( S) vào các ô sau ( 1 điểm)
Câu 1: Văn bản “ Cổng trường mở ra” nêu lên vai trò to lớn của nhà trường đối với cuộc sống mỗi con người
Câu 2: Trong văn biểu cảm không có yếu tố tự sự và miêu tả
Câu 3: Bài thơ “ Sông núi nước Nam ” được coi là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước ta
Câu 4: Nỗi lòng da diết sâu nặng đối với quê hương được thể hiện trong văn bản “ Mẹ tôi”
III. Ghép tên tác phẩm tương ứng với tên tác giả ( 1 điểm)
A
B
C
1. Bánh trôi nước
2. Tiếng gà trưa
3. Bạn đến chơi nhà
4. Mùa xuân của tôi
A. Vũ Bằng
B. Nguyễn Khuyến
C. Xuân Quỳnh
D. Hồ Xuân Hương
1 +
2 +
3 +
4 +
Phòng GD&ĐT Kế Sách Thứ …… ngày ….. tháng …. năm …..
Trường ……………………………... ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
Họ & tên HS: ………………… Năm học: 2013- 2014
Lớp……. Số BD:……. Môn: Ngữ Văn 7 Thời gian làm bài: 90 phút ( không kể phát đề)
ĐIỂM
LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN
* ĐỀ 2
A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: 3 điểm ( thời gian làm bài 20 phút)
I. Ghép tên tác phẩm tương ứng với tên tác giả ( 1 điểm)
A
B
C
1. Bánh trôi nước
2. Tiếng gà trưa
3. Bạn đến chơi nhà
4. Mùa xuân của tôi
A. Xuân Quỳnh
B. Vũ Bằng
C. Hồ Xuân Hương
D. Nguyễn Khuyến
1 +
2 +
3 +
4 +
II. Điền đúng ( Đ) hoặc sai ( S) vào các ô sau ( 1 điểm)
Câu 1: Bài thơ “ Sông núi nước Nam ” được coi là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước ta
Câu 2: Văn bản “ Cổng trường mở ra” nêu lên vai trò to lớn của nhà trường đối với cuộc sống mỗi con người
Câu 3: Nỗi lòng da diết sâu nặng đối với quê hương được thể hiện trong văn bản “ Mẹ tôi”
Câu 4: Trong văn biểu cảm không có yếu tố tự sự và miêu tả
III. Khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất (1 điểm)
Câu 1: Câu ca dao “ Ai làm cho bể kia đầy
Cho ao kia cạn, cho gầy cò con”
Từ “ Ai” thuộc từ loại:
A. Danh từ B. Động từ
C. Đại từ D. Tính từ
Câu 2: Xác định từ Hán Việt trong câu sau: “ Phụ nữ Việt Nam giỏi việc nước, đảm việc nhà”
A. Giỏi B. Phụ nữ
C. Việc nhà D. Việt Nam
Câu 3: Trong văn bản “ Cuộc chia tay của những con búp bê”, hai con búp bê của Thành và Thủy có tên là:
A. Hoàng tử và công chúa B.Chiến
Trường ……………………………... ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
Họ & tên HS: ………………… Năm học: 2013- 2014
Lớp……. Số BD:….. Môn: Ngữ Văn 7 Thời gian làm bài: 90 phút ( không kể phát đề)
ĐIỂM
LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN
* ĐỀ 1
A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: 3 điểm ( thời gian làm bài 20 phút)
I. Khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất (1 điểm)
Câu 1: Từ trái nghĩa với từ “ mênh mông” là:
A. Chật hẹp B. Bát ngát
C. Mênh mông D. Rộng lớn
Câu 2: Trong văn bản “ Cuộc chia tay của những con búp bê”, hai con búp bê của Thành và Thủy có tên là:
A. Hoàng tử và công chúa B.Chiến sĩ và bé nhỏ
C. Bảo vệ và em nhỏ D. Vệ Sĩ và Em Nhỏ
Câu 3: Xác định từ Hán Việt trong câu sau: “ Phụ nữ Việt Nam giỏi việc nước, đảm việc nhà”
A. Giỏi B. Phụ nữ
C. Việc nhà D. Việt Nam
Câu 4: Câu ca dao “ Ai làm cho bể kia đầy
Cho ao kia cạn, cho gầy cò con”
Từ “ Ai” thuộc từ loại:
A. Danh từ B. Động từ
C. Đại từ D. Tính từ
II. Điền đúng ( Đ) hoặc sai ( S) vào các ô sau ( 1 điểm)
Câu 1: Văn bản “ Cổng trường mở ra” nêu lên vai trò to lớn của nhà trường đối với cuộc sống mỗi con người
Câu 2: Trong văn biểu cảm không có yếu tố tự sự và miêu tả
Câu 3: Bài thơ “ Sông núi nước Nam ” được coi là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước ta
Câu 4: Nỗi lòng da diết sâu nặng đối với quê hương được thể hiện trong văn bản “ Mẹ tôi”
III. Ghép tên tác phẩm tương ứng với tên tác giả ( 1 điểm)
A
B
C
1. Bánh trôi nước
2. Tiếng gà trưa
3. Bạn đến chơi nhà
4. Mùa xuân của tôi
A. Vũ Bằng
B. Nguyễn Khuyến
C. Xuân Quỳnh
D. Hồ Xuân Hương
1 +
2 +
3 +
4 +
Phòng GD&ĐT Kế Sách Thứ …… ngày ….. tháng …. năm …..
Trường ……………………………... ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
Họ & tên HS: ………………… Năm học: 2013- 2014
Lớp……. Số BD:……. Môn: Ngữ Văn 7 Thời gian làm bài: 90 phút ( không kể phát đề)
ĐIỂM
LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN
* ĐỀ 2
A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: 3 điểm ( thời gian làm bài 20 phút)
I. Ghép tên tác phẩm tương ứng với tên tác giả ( 1 điểm)
A
B
C
1. Bánh trôi nước
2. Tiếng gà trưa
3. Bạn đến chơi nhà
4. Mùa xuân của tôi
A. Xuân Quỳnh
B. Vũ Bằng
C. Hồ Xuân Hương
D. Nguyễn Khuyến
1 +
2 +
3 +
4 +
II. Điền đúng ( Đ) hoặc sai ( S) vào các ô sau ( 1 điểm)
Câu 1: Bài thơ “ Sông núi nước Nam ” được coi là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước ta
Câu 2: Văn bản “ Cổng trường mở ra” nêu lên vai trò to lớn của nhà trường đối với cuộc sống mỗi con người
Câu 3: Nỗi lòng da diết sâu nặng đối với quê hương được thể hiện trong văn bản “ Mẹ tôi”
Câu 4: Trong văn biểu cảm không có yếu tố tự sự và miêu tả
III. Khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất (1 điểm)
Câu 1: Câu ca dao “ Ai làm cho bể kia đầy
Cho ao kia cạn, cho gầy cò con”
Từ “ Ai” thuộc từ loại:
A. Danh từ B. Động từ
C. Đại từ D. Tính từ
Câu 2: Xác định từ Hán Việt trong câu sau: “ Phụ nữ Việt Nam giỏi việc nước, đảm việc nhà”
A. Giỏi B. Phụ nữ
C. Việc nhà D. Việt Nam
Câu 3: Trong văn bản “ Cuộc chia tay của những con búp bê”, hai con búp bê của Thành và Thủy có tên là:
A. Hoàng tử và công chúa B.Chiến
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Cẩm Bình
Dung lượng: 93,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)