De KT HK II Vat ly Lop 6 TS
Chia sẻ bởi Trần Anh Mạnh |
Ngày 14/10/2018 |
39
Chia sẻ tài liệu: De KT HK II Vat ly Lop 6 TS thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
Phòng giáo dục vào đào tạo yên lập
Trường THCS Trung Sơn
Ma trận đề kiểm tra môn Vật lí 6 học kì II
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Sự nở vì nhiệt
-Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi
- Hiểu được các loại nhiệt giai
-Giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng về sự nở vì nhiệt của các chất
Giải thích được được một số hiện tượng về sự nở vì nhiệt của chất khí
Số câu hỏi
3(6’)
2(4’)
2(4’)
1(7’)
8
Số điểm
1,5
1
1
2
5.5 (55%)
2. Sự chuyển thể của các chất
- Nắm được đặc điểm của sự nóng chảy, đông đặc
-Nêu được đặc điểm của sự sôi
- Nêu được các yếu tố ảnh hưởng tới sự bay hơi
-Vận dụng được kiến thức về sự bay hơi để giải thích một số hiện tượng đơn giản
- Biết cách khai thác số liệu từ đồ thị về sự sôi
Số câu hỏi
2(4’)
3(6’)
2(7’)
7
Số điểm
1
1,5
2
4,5 (45%)
TS câu hỏi
5(10’)
5(10’)
5 (25’)
15
TS điểm
2.5
2.5
5
10
Nội dung đề kiểm tra
A Trắc nghiệm (6 điểm) : Chọn câu trả lời đúng cho các câu sau
Câu1 Một đĩa kim loại mỏng, ở giữa có lỗ thủng hình tròn, khi nhiệt độ tăng thì:
Kim loại nở ra làm lỗ thủng co lại
Kim loại nở ra làm lỗ thủng to thêm
Kim loại nở ra nhưng lỗ thủng vẫn như cũ
Kim loại không nở ra do đó lỗ thủng vẫn như cũ
Câu 2. Để cốc nước vào tủ lạnh, nước đông thành đá. Muốn lấy đá ra người ta thường phải nhúng cốc đá vào chậu nước vài phút vì :
Nước trong chậu có nhiệt độ cao hơn, làm cho cốc nở ra, còn cục đa vẫn lạnh không nở. Do đó đá không còn dính vào cốc nên lấy ra dễ dàng
Cốc nở ra còn cục đá co lại nên lấy ra dễ dàng
Cục đá chảy ra làm cho đá và cốc có khoảng hở nên lấy ra dễ dàng
Cả cốc và đá đều co lại
Câu 3. Khi một khối khí dãn nở vì nhiệt thì:
Thể tích của khối khí tăng thêm
Khối lượng của khối khí giảm xuống
Khối lượng riêng của khối khí tăng thêm
Trọng lượng riêng của khối khí tăng thêm
Câu 4. Nhiệt của một chất trong nhiệt giai Xenxiut là 650C. Nhiệt độ tương ứng trong nhiệt giai Farenhai là:
970F
1170F
1490F
1390F
Câu 5. Nhiệt của một chất trong nhiệt giai Farenhai là 1220F. Nhiệt độ tương ứng trong nhiệt giai Xenxiut là:
900C
500C
800C
1620C
Câu 6. Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi đun nóng một chất lỏng?
Khối lượng của chất lỏng tăng
Trọng lượng của chất lỏng tăng
Khối lượng riêng của chất lỏng tăng
Thể tích của chất lỏng tăng
Câu 7. Trong các cách
Trường THCS Trung Sơn
Ma trận đề kiểm tra môn Vật lí 6 học kì II
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Sự nở vì nhiệt
-Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi
- Hiểu được các loại nhiệt giai
-Giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng về sự nở vì nhiệt của các chất
Giải thích được được một số hiện tượng về sự nở vì nhiệt của chất khí
Số câu hỏi
3(6’)
2(4’)
2(4’)
1(7’)
8
Số điểm
1,5
1
1
2
5.5 (55%)
2. Sự chuyển thể của các chất
- Nắm được đặc điểm của sự nóng chảy, đông đặc
-Nêu được đặc điểm của sự sôi
- Nêu được các yếu tố ảnh hưởng tới sự bay hơi
-Vận dụng được kiến thức về sự bay hơi để giải thích một số hiện tượng đơn giản
- Biết cách khai thác số liệu từ đồ thị về sự sôi
Số câu hỏi
2(4’)
3(6’)
2(7’)
7
Số điểm
1
1,5
2
4,5 (45%)
TS câu hỏi
5(10’)
5(10’)
5 (25’)
15
TS điểm
2.5
2.5
5
10
Nội dung đề kiểm tra
A Trắc nghiệm (6 điểm) : Chọn câu trả lời đúng cho các câu sau
Câu1 Một đĩa kim loại mỏng, ở giữa có lỗ thủng hình tròn, khi nhiệt độ tăng thì:
Kim loại nở ra làm lỗ thủng co lại
Kim loại nở ra làm lỗ thủng to thêm
Kim loại nở ra nhưng lỗ thủng vẫn như cũ
Kim loại không nở ra do đó lỗ thủng vẫn như cũ
Câu 2. Để cốc nước vào tủ lạnh, nước đông thành đá. Muốn lấy đá ra người ta thường phải nhúng cốc đá vào chậu nước vài phút vì :
Nước trong chậu có nhiệt độ cao hơn, làm cho cốc nở ra, còn cục đa vẫn lạnh không nở. Do đó đá không còn dính vào cốc nên lấy ra dễ dàng
Cốc nở ra còn cục đá co lại nên lấy ra dễ dàng
Cục đá chảy ra làm cho đá và cốc có khoảng hở nên lấy ra dễ dàng
Cả cốc và đá đều co lại
Câu 3. Khi một khối khí dãn nở vì nhiệt thì:
Thể tích của khối khí tăng thêm
Khối lượng của khối khí giảm xuống
Khối lượng riêng của khối khí tăng thêm
Trọng lượng riêng của khối khí tăng thêm
Câu 4. Nhiệt của một chất trong nhiệt giai Xenxiut là 650C. Nhiệt độ tương ứng trong nhiệt giai Farenhai là:
970F
1170F
1490F
1390F
Câu 5. Nhiệt của một chất trong nhiệt giai Farenhai là 1220F. Nhiệt độ tương ứng trong nhiệt giai Xenxiut là:
900C
500C
800C
1620C
Câu 6. Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi đun nóng một chất lỏng?
Khối lượng của chất lỏng tăng
Trọng lượng của chất lỏng tăng
Khối lượng riêng của chất lỏng tăng
Thể tích của chất lỏng tăng
Câu 7. Trong các cách
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Anh Mạnh
Dung lượng: 68,50KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)