ĐỀ KT CUỐI KỲ I NĂM HỌC 13-14
Chia sẻ bởi Đỗ Thi Thu |
Ngày 08/10/2018 |
37
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ KT CUỐI KỲ I NĂM HỌC 13-14 thuộc Toán học 3
Nội dung tài liệu:
Trường Tiểu học Sơn Đông Thứ …… ngày … tháng 12 năm 2013
Lớp: 3 … KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ I
Họ và tên học sinh: Năm học: 2013 - 2014
……………………………. MÔN: TOÁN
Điểm
Lời phê của thầy cô giáo:
……………………………………………………………………….
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
Bài 1: (2 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a) Đồng hồ nào có hai kim tạo thành góc vuông?
A B
b) Bảng lớp hình chữ nhật có chiều dài 4 m, chiều rộng 2 m. Chu vi bảng lớp là:
A. 8 m B. 42 m C. 12 m
Bài 2: (2 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a) Số lớn là 54, số bé là 9. Vậy số lớn gấp số bé:
A. 54 lần B. 9 lần C. 6 lần
b) của 42 là:
A. 7 B. 42 C. 6
B. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm)
Bài 1: (1 điểm) Tính nhẩm:
8 x 7 = 7 x 7 = 6 x 7 = 9 x 9 =
72 : 9 = 48 : 8 = 49 : 7 = 54 : 6 =
Bài 2: (2 điểm) Đặt tính rồi tính:
107 x 7 290 x 3 639 : 3 729 : 8
……………. …………… ……………… ……………….
……………. …………… ……………… ……………….
……………. …………… ……………… ……………….
……………. …………… ……………… ……………….
……………. …………… ……………… ……………….
Bài 3: (2 điểm) Một cửa hàng có 91 bóng đèn, cửa hàng đã bán số bóng đèn. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu bóng đèn?
Bài giải:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Bài 4: (1 điểm) Hai mảnh đất hình chữ nhật và hình vuông có cùng chu vi. Mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài là 32 m, chiều rộng 18 m. Tính cạnh của mảnh đất hình vuông.
Bài giải:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ VÀ CHO ĐIỂM
MÔN: TOÁN
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 4 điểm
Bài 1: ( 2 điểm) Đúng mỗi câu được 1 điểm.
a) B
b) C. 12 m
Bài 2: ( 2 điểm) Đúng mỗi câu được 1 điểm.
a) C. 6 lần
b) A.7
B. PHẦN TỰ LUẬN: 6 điểm
Bài 1: ( 1 điểm) 4 phép tính đúng được 0,5 điểm
8 x 7 = 56 7 x 7 = 49 6 x 7 = 42 9 x 9 = 81
72 : 9 = 8 48 : 8 = 6 49 : 7 = 7 54 : 6 = 9
Bài 2: (2 điểm) Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm:
107 290 639 3 729 8
x 7 x 3 03 09
09 213 1 91
749 870 0
Bài 3: (2 điểm) Một cửa hàng có 91 bóng đèn, cửa hàng đã bán số bóng đèn. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu bóng đèn?
Bài giải:
Số bóng đèn cửa hàng đã bán là: (0,25 đ)
91 : 7 = 13 (bóng đèn) (0,75 đ)
Số bón đèn cửa hàng còn lại là: (0,25 đ)
91 - 13 = 78 (bóng đèn) (0,75 đ)
Đáp số: 78 bóng đèn.
Bài 4: (1 điểm) Hai mảnh đất hình chữ nhật và hình vuông có cùng chu vi. Mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài là 32 m, chiều rộng 18 m. Tính cạnh của mảnh đất hình vuông.
Bài giải:
Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:
(32 + 18 ) x 2 = 100 (m) (0,5 đ)
Cạnh của mảnh đất hình vuông là:
100 : 4 = 25 (m) (0,5 đ)
Đáp số: 25 m.
Lớp: 3 … KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ I
Họ và tên học sinh: Năm học: 2013 - 2014
……………………………. MÔN: TOÁN
Điểm
Lời phê của thầy cô giáo:
……………………………………………………………………….
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
Bài 1: (2 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a) Đồng hồ nào có hai kim tạo thành góc vuông?
A B
b) Bảng lớp hình chữ nhật có chiều dài 4 m, chiều rộng 2 m. Chu vi bảng lớp là:
A. 8 m B. 42 m C. 12 m
Bài 2: (2 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a) Số lớn là 54, số bé là 9. Vậy số lớn gấp số bé:
A. 54 lần B. 9 lần C. 6 lần
b) của 42 là:
A. 7 B. 42 C. 6
B. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm)
Bài 1: (1 điểm) Tính nhẩm:
8 x 7 = 7 x 7 = 6 x 7 = 9 x 9 =
72 : 9 = 48 : 8 = 49 : 7 = 54 : 6 =
Bài 2: (2 điểm) Đặt tính rồi tính:
107 x 7 290 x 3 639 : 3 729 : 8
……………. …………… ……………… ……………….
……………. …………… ……………… ……………….
……………. …………… ……………… ……………….
……………. …………… ……………… ……………….
……………. …………… ……………… ……………….
Bài 3: (2 điểm) Một cửa hàng có 91 bóng đèn, cửa hàng đã bán số bóng đèn. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu bóng đèn?
Bài giải:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Bài 4: (1 điểm) Hai mảnh đất hình chữ nhật và hình vuông có cùng chu vi. Mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài là 32 m, chiều rộng 18 m. Tính cạnh của mảnh đất hình vuông.
Bài giải:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ VÀ CHO ĐIỂM
MÔN: TOÁN
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 4 điểm
Bài 1: ( 2 điểm) Đúng mỗi câu được 1 điểm.
a) B
b) C. 12 m
Bài 2: ( 2 điểm) Đúng mỗi câu được 1 điểm.
a) C. 6 lần
b) A.7
B. PHẦN TỰ LUẬN: 6 điểm
Bài 1: ( 1 điểm) 4 phép tính đúng được 0,5 điểm
8 x 7 = 56 7 x 7 = 49 6 x 7 = 42 9 x 9 = 81
72 : 9 = 8 48 : 8 = 6 49 : 7 = 7 54 : 6 = 9
Bài 2: (2 điểm) Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm:
107 290 639 3 729 8
x 7 x 3 03 09
09 213 1 91
749 870 0
Bài 3: (2 điểm) Một cửa hàng có 91 bóng đèn, cửa hàng đã bán số bóng đèn. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu bóng đèn?
Bài giải:
Số bóng đèn cửa hàng đã bán là: (0,25 đ)
91 : 7 = 13 (bóng đèn) (0,75 đ)
Số bón đèn cửa hàng còn lại là: (0,25 đ)
91 - 13 = 78 (bóng đèn) (0,75 đ)
Đáp số: 78 bóng đèn.
Bài 4: (1 điểm) Hai mảnh đất hình chữ nhật và hình vuông có cùng chu vi. Mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài là 32 m, chiều rộng 18 m. Tính cạnh của mảnh đất hình vuông.
Bài giải:
Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:
(32 + 18 ) x 2 = 100 (m) (0,5 đ)
Cạnh của mảnh đất hình vuông là:
100 : 4 = 25 (m) (0,5 đ)
Đáp số: 25 m.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Thi Thu
Dung lượng: 151,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)