ĐỀ KT CHƯƠNG 5 HÓA 8
Chia sẻ bởi Trần Huỳnh Như |
Ngày 17/10/2018 |
82
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ KT CHƯƠNG 5 HÓA 8 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA HỌC KÌ II
MÔN: HÓA HỌC 8
ĐỀ 1
Bài 1: (2,0 điểm):
a) Tính phần trăm theo khối lượng mỗi nguyên cố có trong hợp chất Fe2(SO4)3;
b) Một hợp chất có gồm 3 nguyên tố là Cu; S và O; trong đó Cu và S lần lượt chiếm 40% và 20% về khối lượng, còn lại là oxi. Biết rằng trong một phân tử hợp chất có 4 nguyên tử O. Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất trên.
Bài 2: (3,0 điểm): Hoàn thành các PTHH (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có):
a) P2O5 + H2O ……………………………………………..
b) H2 + Fe2O3 ……………………………………………..
c) Mg + HCl ……………………………………………..
d) KClO3 ……………………………………………..
e) K + H2O ……………………………………………..
f) CH4 + O2 ……………………………………………..
Bài 3: (5,0 điểm): Cho 4,6 gam kim loại Na tác dụng hết với oxi.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
b) Tính thể tích oxi tham gia phản ứng (đktc).
c) Toàn bộ sản phẩm đem hòa tan hết trong nước thì thu được 160 gam dung dịch A. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A.
d) Cần thêm bao nhiêu gam Na vào A để nồng độ dung dịch tăng thêm 5%.
Đề 2
Bài 1: (1 điểm) Nêu hiện tượng xảy ra và viết phương trình hóa học khi dẫn khí H2 qua bột CuO nung nóng.
Bài 2: (3 điểm) Hoàn thành các phương trình phản ứng và cho biết thuộc loại phản ứng gì?.
a/ Na + H2O → ? + ?
b/BaO + H2O → ?
c/ SO3 + H2O → ?
d/ H2 + FeO ? + ?
e/ P + O2 ?
f/ KClO3 ? + ?
Bài 3: (2 điểm) Phân loại và đọc tên các chất sau: NaOH, SO2, N2O5, Na2CO3, CaO, Fe2O3, H2S, HF, HNO2, Mg(OH)2.
Bài 4: (1 điểm) Bằng phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch mất nhãn sau: HNO3, NaCl, Mg(OH)2.
Bài 5: (3 điểm) Hòa tan 19,5 (g) kẽm Zn vào dung dịch axit clohiđric HCl thu được muối kẽm clorua ZnCl2 và khí hiđro H2.
a/ Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b/ Tính thể tích khí hiđro thu được (đktc).
c/ Tính khối lượng muối sinh ra.
d/ Tính thể tích không khí (đktc) cần dùng để đốt cháy hết lượng khí hiđro ở trên. Biết thể tích oxi chiếm 20% thể tích không khí.
Cho biết: Zn=65, H=1, Cl=35.5, O=16
...................................................Hết……………………………
Đề 3
Đề bài:
Bài 1:
a) Hoàn thành các phương trình hóa học từ các sơ đồ phản ứng sau:
(1) H2 + Cl2
(2) H2 + Fe3O4
(3) Al + HCl
(4) KClO3
b) Mỗi phản ứng trên thuộc loại phản ứng hóa học nào đã học (trong chương trình hóa học 8).
c) Hãy biểu diễn sự khử, sự oxi hóa, chất khử, chất oxi hóa cho phản ứng oxi hóa – khử.
Bài 2: Nêu và giải thích hiện tượng: (Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra nếu có)
1) Đốt cháy hỗn hợp gồm khí hiđro và khí oxi.
2) Dẫn khí hiđro đi qua ống thủy tinh có chứa bột đồng (II) oxit nung nóng.
Bài 3: Cho kẽm tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch axit clohiđric. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 2,72 g chất rắn khan.
a) Tính số gam kẽm tham gia phản ứng?
b) Tính thể tích khí hiđro thu được? (đo ở đktc)
c) Lượng khí hiđro thu được đem trộn với khí metan (không xảy ra phản ứng) tạo thành hỗn hợp khí. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí đó thì thấy có 0,54 gam nước tạo thành. Tính thể tích khí metan đã dùng? (đo ở đktc)
Đề 4
I – PHẦN TRẮC NGHIỆM(3đ)
A- Khoanh tròn vào
MÔN: HÓA HỌC 8
ĐỀ 1
Bài 1: (2,0 điểm):
a) Tính phần trăm theo khối lượng mỗi nguyên cố có trong hợp chất Fe2(SO4)3;
b) Một hợp chất có gồm 3 nguyên tố là Cu; S và O; trong đó Cu và S lần lượt chiếm 40% và 20% về khối lượng, còn lại là oxi. Biết rằng trong một phân tử hợp chất có 4 nguyên tử O. Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất trên.
Bài 2: (3,0 điểm): Hoàn thành các PTHH (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có):
a) P2O5 + H2O ……………………………………………..
b) H2 + Fe2O3 ……………………………………………..
c) Mg + HCl ……………………………………………..
d) KClO3 ……………………………………………..
e) K + H2O ……………………………………………..
f) CH4 + O2 ……………………………………………..
Bài 3: (5,0 điểm): Cho 4,6 gam kim loại Na tác dụng hết với oxi.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
b) Tính thể tích oxi tham gia phản ứng (đktc).
c) Toàn bộ sản phẩm đem hòa tan hết trong nước thì thu được 160 gam dung dịch A. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A.
d) Cần thêm bao nhiêu gam Na vào A để nồng độ dung dịch tăng thêm 5%.
Đề 2
Bài 1: (1 điểm) Nêu hiện tượng xảy ra và viết phương trình hóa học khi dẫn khí H2 qua bột CuO nung nóng.
Bài 2: (3 điểm) Hoàn thành các phương trình phản ứng và cho biết thuộc loại phản ứng gì?.
a/ Na + H2O → ? + ?
b/BaO + H2O → ?
c/ SO3 + H2O → ?
d/ H2 + FeO ? + ?
e/ P + O2 ?
f/ KClO3 ? + ?
Bài 3: (2 điểm) Phân loại và đọc tên các chất sau: NaOH, SO2, N2O5, Na2CO3, CaO, Fe2O3, H2S, HF, HNO2, Mg(OH)2.
Bài 4: (1 điểm) Bằng phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch mất nhãn sau: HNO3, NaCl, Mg(OH)2.
Bài 5: (3 điểm) Hòa tan 19,5 (g) kẽm Zn vào dung dịch axit clohiđric HCl thu được muối kẽm clorua ZnCl2 và khí hiđro H2.
a/ Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b/ Tính thể tích khí hiđro thu được (đktc).
c/ Tính khối lượng muối sinh ra.
d/ Tính thể tích không khí (đktc) cần dùng để đốt cháy hết lượng khí hiđro ở trên. Biết thể tích oxi chiếm 20% thể tích không khí.
Cho biết: Zn=65, H=1, Cl=35.5, O=16
...................................................Hết……………………………
Đề 3
Đề bài:
Bài 1:
a) Hoàn thành các phương trình hóa học từ các sơ đồ phản ứng sau:
(1) H2 + Cl2
(2) H2 + Fe3O4
(3) Al + HCl
(4) KClO3
b) Mỗi phản ứng trên thuộc loại phản ứng hóa học nào đã học (trong chương trình hóa học 8).
c) Hãy biểu diễn sự khử, sự oxi hóa, chất khử, chất oxi hóa cho phản ứng oxi hóa – khử.
Bài 2: Nêu và giải thích hiện tượng: (Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra nếu có)
1) Đốt cháy hỗn hợp gồm khí hiđro và khí oxi.
2) Dẫn khí hiđro đi qua ống thủy tinh có chứa bột đồng (II) oxit nung nóng.
Bài 3: Cho kẽm tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch axit clohiđric. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 2,72 g chất rắn khan.
a) Tính số gam kẽm tham gia phản ứng?
b) Tính thể tích khí hiđro thu được? (đo ở đktc)
c) Lượng khí hiđro thu được đem trộn với khí metan (không xảy ra phản ứng) tạo thành hỗn hợp khí. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí đó thì thấy có 0,54 gam nước tạo thành. Tính thể tích khí metan đã dùng? (đo ở đktc)
Đề 4
I – PHẦN TRẮC NGHIỆM(3đ)
A- Khoanh tròn vào
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Huỳnh Như
Dung lượng: 228,50KB|
Lượt tài: 4
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)