Đề KT
Chia sẻ bởi Nguyễn Tiển |
Ngày 16/10/2018 |
64
Chia sẻ tài liệu: Đề KT thuộc Lịch sử 6
Nội dung tài liệu:
Trường THCS Nguyễn Phan Vinh Kiểm tra 1 tiết
Lớp 6 Môn: Lịch sử
Năm học: 2012-2013 Thời gian 45 phút
Phần trắc nghiệm: Hãy khoanh tròn vào ý em cho là đúng nhất: (3đ)
Câu 1: Lịch sử giúp em hiểu biết những gì:
Lịch sử giúp em hiểu biết về tương lai.
Lịch sử giúp em hiểu biết về hiện tại.
Lịch sử giúp em hiểu biết về quá khứ.
Lịch sử giúp em hiểu biết cả về quá khứ, hiện tại, tương lai.
Câu 2: Người tối cổ thường sinh sống ở đâu?
Sống ở những túp lều bằng cành cây, cỏ khô.
Sống ở hang động.
Sống ở hang động, mái đá, những túp lều bằng cành cây hoặc cỏ khô.
Sống ở hang đá, mái đá.
Câu 3: Nguời Phương Đông cổ đại đã phát minh ra chữ viết đầu tiên của mình đó là loại chữ nào?
Chữ tượng hình C. Chữ La Tinh
Chữ Hán D. Chữ cái A, B, C…….
Câu 4: Truyền thuyết “Thánh Gióng” thuộc loại tư liệu lịch sử nào?
A.Truyền miệng C. Hiện vật
B. Chữ viết D.Hiện vật và chữ viết
Câu 5: Dương lịch là cách tính thời gian dựa vào chu kì quay của:
A. Mặt trăng xung quanh Trái đất C. Mặt trời xung quanh Trái đất
B.Trái đất xung quanh Mặt trăng D. Trái đất xung quanh Mặt trời
Câu 6: Theo Công lịch, 100 năm được gọi là:
A.1 niên kỷ C. 1 thập kỷ
B. 1 thế kỷ D. 1 thiên niên kỷCâu 7: Nhà nước cổ đại phương Đông là nhà nước:
A. Nhà nước dân chủ chủ nô C. Nhà nước cộng hòa
B. Có người đứng đầu nhà nước D. Nhà nước quân chủ chuyên chế.
Câu 8: Các quốc gia cổ đại phương Tây bao gồm:
A. Ai Cập, Rô-ma, Ấn Độ, Trung Quốc C. Hi Lạp, Rô-ma, Ấn Độ,
B. Trung Quốc, Ấn Độ, Lưỡng Hà, Ai Cập D. Hi Lạp, Rô-ma
Câu 9: Nối tên các quốc gia cổ đại đã ra đời ở các lưu vực những dòng sông lớn cho đúng: (1đ)
Tên các quốc gia cổ đại
Tên sông
1. Ai Cập
a. Hoàng Hà và Trường Giang
2. Lưỡng Hà
b. Sông Ấn và sông Hằng
3. Ấn Độ
c. Ơ-phơ-rát và Ti-gơ-rơ
4. Trung Quốc
d. Sông Nin
B. PHẦN TỰ LUẬN : (7 điểm)
Câu 1: Các dân tộc phương Đông thời cổ đại đã có những thành tựu văn hóa gì? (3 điểm)
Câu 2: Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm những tầng lớp nào?(3 điểm)
Câu 3. Em hiểu thế nào là xã hội chiếm hữu nô lệ ? (1 điểm)
Đáp án biểu điểm
I. Phần trắc nghiệm: (3 điểm)
Khoanh đúng mỗi câu được 0,25 điểm.
1. C
2. C
3. A
4. A
5. D
6. B
7.D
8.D
Câu 9:
1- d 2- c 3- b 4- a
II. Phần tự luận: (7 điểm)
Câu
Đáp án
Biểu điểm
Câu 1
- Biết làm lịch và dùng lịch âm, biết làm đồng hồ đo thời gian bằng bóng nắng mặt trời.
- Sáng tạo chữ viết gọi là chữ tượng hình
- Toán học: phát minh các phép đếm đến 10, các chữ số từ 1 đến 9 và số 0, tính được số Pi bằng 3,16
- Kiến trúc: Các công trình kiến trúc đồ sộ: Kim Tự tháp ở Ai Cập; thành Ba-bi-lon ở Lưỡng Hà.
Mỗi ý 0,5đ
Câu 2
XH cổ đại phương đông gồm 3 tầng lớp chính:
- Nông dân công xã: chiếm đa số trong xã hội. họ là lực lượng sản xuất chính, họ phải nộp thuế và lao dịch cho quý tộc.
- Quý tộc là tầng lớp có nhiều của cải và quyền thế bao gồm vua ,quan lại , tăng lữ.
- Nô lệ: là những người hầu thân phận hèn kém, phụ thuộc vào quý tộc.
1đ
1đ
1đ
Câu 3
Xã hội chiếm hữu
Lớp 6 Môn: Lịch sử
Năm học: 2012-2013 Thời gian 45 phút
Phần trắc nghiệm: Hãy khoanh tròn vào ý em cho là đúng nhất: (3đ)
Câu 1: Lịch sử giúp em hiểu biết những gì:
Lịch sử giúp em hiểu biết về tương lai.
Lịch sử giúp em hiểu biết về hiện tại.
Lịch sử giúp em hiểu biết về quá khứ.
Lịch sử giúp em hiểu biết cả về quá khứ, hiện tại, tương lai.
Câu 2: Người tối cổ thường sinh sống ở đâu?
Sống ở những túp lều bằng cành cây, cỏ khô.
Sống ở hang động.
Sống ở hang động, mái đá, những túp lều bằng cành cây hoặc cỏ khô.
Sống ở hang đá, mái đá.
Câu 3: Nguời Phương Đông cổ đại đã phát minh ra chữ viết đầu tiên của mình đó là loại chữ nào?
Chữ tượng hình C. Chữ La Tinh
Chữ Hán D. Chữ cái A, B, C…….
Câu 4: Truyền thuyết “Thánh Gióng” thuộc loại tư liệu lịch sử nào?
A.Truyền miệng C. Hiện vật
B. Chữ viết D.Hiện vật và chữ viết
Câu 5: Dương lịch là cách tính thời gian dựa vào chu kì quay của:
A. Mặt trăng xung quanh Trái đất C. Mặt trời xung quanh Trái đất
B.Trái đất xung quanh Mặt trăng D. Trái đất xung quanh Mặt trời
Câu 6: Theo Công lịch, 100 năm được gọi là:
A.1 niên kỷ C. 1 thập kỷ
B. 1 thế kỷ D. 1 thiên niên kỷCâu 7: Nhà nước cổ đại phương Đông là nhà nước:
A. Nhà nước dân chủ chủ nô C. Nhà nước cộng hòa
B. Có người đứng đầu nhà nước D. Nhà nước quân chủ chuyên chế.
Câu 8: Các quốc gia cổ đại phương Tây bao gồm:
A. Ai Cập, Rô-ma, Ấn Độ, Trung Quốc C. Hi Lạp, Rô-ma, Ấn Độ,
B. Trung Quốc, Ấn Độ, Lưỡng Hà, Ai Cập D. Hi Lạp, Rô-ma
Câu 9: Nối tên các quốc gia cổ đại đã ra đời ở các lưu vực những dòng sông lớn cho đúng: (1đ)
Tên các quốc gia cổ đại
Tên sông
1. Ai Cập
a. Hoàng Hà và Trường Giang
2. Lưỡng Hà
b. Sông Ấn và sông Hằng
3. Ấn Độ
c. Ơ-phơ-rát và Ti-gơ-rơ
4. Trung Quốc
d. Sông Nin
B. PHẦN TỰ LUẬN : (7 điểm)
Câu 1: Các dân tộc phương Đông thời cổ đại đã có những thành tựu văn hóa gì? (3 điểm)
Câu 2: Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm những tầng lớp nào?(3 điểm)
Câu 3. Em hiểu thế nào là xã hội chiếm hữu nô lệ ? (1 điểm)
Đáp án biểu điểm
I. Phần trắc nghiệm: (3 điểm)
Khoanh đúng mỗi câu được 0,25 điểm.
1. C
2. C
3. A
4. A
5. D
6. B
7.D
8.D
Câu 9:
1- d 2- c 3- b 4- a
II. Phần tự luận: (7 điểm)
Câu
Đáp án
Biểu điểm
Câu 1
- Biết làm lịch và dùng lịch âm, biết làm đồng hồ đo thời gian bằng bóng nắng mặt trời.
- Sáng tạo chữ viết gọi là chữ tượng hình
- Toán học: phát minh các phép đếm đến 10, các chữ số từ 1 đến 9 và số 0, tính được số Pi bằng 3,16
- Kiến trúc: Các công trình kiến trúc đồ sộ: Kim Tự tháp ở Ai Cập; thành Ba-bi-lon ở Lưỡng Hà.
Mỗi ý 0,5đ
Câu 2
XH cổ đại phương đông gồm 3 tầng lớp chính:
- Nông dân công xã: chiếm đa số trong xã hội. họ là lực lượng sản xuất chính, họ phải nộp thuế và lao dịch cho quý tộc.
- Quý tộc là tầng lớp có nhiều của cải và quyền thế bao gồm vua ,quan lại , tăng lữ.
- Nô lệ: là những người hầu thân phận hèn kém, phụ thuộc vào quý tộc.
1đ
1đ
1đ
Câu 3
Xã hội chiếm hữu
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Tiển
Dung lượng: 241,69KB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)