đề kt 1 tiết sinh học 9
Chia sẻ bởi Đào Sỹ An |
Ngày 15/10/2018 |
47
Chia sẻ tài liệu: đề kt 1 tiết sinh học 9 thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS PHỔ CƯỜNG
TỔ CM: HÓA - SINH
THIẾT KẾ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
(Học kì II / Năm học 2010-1011)
Môn: SINH HỌC 9 (Thời gian: 45 phút)
* Chuẩn đánh giá:
1. Kiến thức:
- Trình bày được định nghĩa, nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai.
- Định nghĩa được: môi trường, nhân tố sinh thái, giới hạn sinh thái
- Trình bày được ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái lên đời sống động – thực vật.
- Phân tích được các mối quan hệ cùng loài và khác loài.
- Trình bày dược khái niệm quần thể, quần xã, hệ sinh thái. Phân biệt được quần xã và quần thể.
- Hiểu rõ các khái niệm chuổi thức ăn, lưới thức ăn.
- Vận dụng kiến thức sinh thái học vào thực hành quan sát một môi trường tự nhiên.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng thu thập thông tin về công tác giống từ thực tế sản xuất ở địa phương.
- Biết đọc sơ đồ chuổi thức ăn, biết thành lập lưới thức ăn từ các thành phần cho sẵn.
- Phát triển kỹ năng phân tích, tổng hợp, so sánh kiến thức.
- Giáo dục ý thức tự lực, nghiêm túc khi kiểm tra.
Mức độ
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
T. Cộng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Ứng dụng Di truyền học
C 1
0.5đ
C 1
1.5đ
C 2
0.5đ
2.5đ
Sinh vật và môi trường
C 3,4,6
1.5đ
C 5
0.5đ
C 2
2.0đ
4.0đ
Hệ sinh thái
C 3a
0.5đ
C 3b
1.0đ
C 7;8
1.0đ
C 3c,d
1.0đ
3.5đ
Tổng cộng
4.0đ
4.0đ
2.0đ
10 đ
Kí duyệt đề:
Phổ Cường, ngày 08 tháng 3 năm 2011
GV giảng dạy
NGUYỄN VĂN TƯƠI
Trường THCS Phan Đình Phùng
Họ tên: ……………………
Lớp:……………………….
BÀI KIỂM TRA 1 TIẾT
Môn: SINH HỌC 9
Thời gian: 45 phút
Điểm:
Lời phê của thầy, cô giáo:
I. TRẮC NGHIỆM: Ở mỗi câu chọn 1 phương án trả lời đúng. ( 3.0 điểm)
1. Nhóm sinh vật nào thuộc sinh vật biến nhiệt?
A. Cá chép, cóc, bồ câu, thằn lằn
B. Nấm, lúa, chim sẻ, cá lóc, kỳ nhông
C. Nấm, ngô, thằn lằn, giun đất, cá chép
D. Cá voi, nấm, ngô, giun đất, cá chép
2. Vi khuẩn sống trong nốt sần ở rễ cây họ đậu, là mối quan hệ:
A. Hội sinh
B. Hổ trợ
C. Kí sinh
D. Cộng sinh
3. Dựa vào nhân tố ánh sáng và độ ẩm ta xếp cây phong lan vào nhóm thực vật:
A. ưa sáng, ưa ẩm
B. ưa sáng, chịu hạn
C. ưa bóng, ưa ẩm
D. ưa bóng, chịu hạn
4. Hiện tượng tỉa cành tự nhiên chịu ảnh hưởng của nhân tố:
A. Nhiệt độ
B. Đất
C. Ánh sáng
D. Độ ẩm
5. Hoạt động của các sinh vật ưa hoạt động đêm khi tăng cường độ chiếu sáng sẽ thay đổi như thế nào?
A. Hoạt động sinh trưởng, phát triển bình thường
B. Hoạt động sinh trưởng, phát triển bị giảm sút
C. Tăng cường hoạt động sinh trưởng, phát triển
D. Ngừng hoạt động sinh trưởng, phát triển
6. Trong các đặc điểm của quần thể, đặc điểm nào quan trọng nhất?
A. Sức sinh sản
B. Tỉ lệ đực cái
C. Thành phần tuổi
D. Mật độ
*Kết quả: (1)…… (2)…… (3)…… (4)…… (5)…… (6)…… (7)…… (8)……
II. TỰ LUẬN: (7,0 điểm)
1. Ưu thế lai là gì? Cho biết nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai? (1,5đ)
2. Cho biết sự khác nhau giữa quần thể và quần xã sinh vật (Đơn vị cấu trúc, mối quan hệ chủ yếu, hiện tượng khống chế
TỔ CM: HÓA - SINH
THIẾT KẾ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
(Học kì II / Năm học 2010-1011)
Môn: SINH HỌC 9 (Thời gian: 45 phút)
* Chuẩn đánh giá:
1. Kiến thức:
- Trình bày được định nghĩa, nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai.
- Định nghĩa được: môi trường, nhân tố sinh thái, giới hạn sinh thái
- Trình bày được ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái lên đời sống động – thực vật.
- Phân tích được các mối quan hệ cùng loài và khác loài.
- Trình bày dược khái niệm quần thể, quần xã, hệ sinh thái. Phân biệt được quần xã và quần thể.
- Hiểu rõ các khái niệm chuổi thức ăn, lưới thức ăn.
- Vận dụng kiến thức sinh thái học vào thực hành quan sát một môi trường tự nhiên.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng thu thập thông tin về công tác giống từ thực tế sản xuất ở địa phương.
- Biết đọc sơ đồ chuổi thức ăn, biết thành lập lưới thức ăn từ các thành phần cho sẵn.
- Phát triển kỹ năng phân tích, tổng hợp, so sánh kiến thức.
- Giáo dục ý thức tự lực, nghiêm túc khi kiểm tra.
Mức độ
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
T. Cộng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Ứng dụng Di truyền học
C 1
0.5đ
C 1
1.5đ
C 2
0.5đ
2.5đ
Sinh vật và môi trường
C 3,4,6
1.5đ
C 5
0.5đ
C 2
2.0đ
4.0đ
Hệ sinh thái
C 3a
0.5đ
C 3b
1.0đ
C 7;8
1.0đ
C 3c,d
1.0đ
3.5đ
Tổng cộng
4.0đ
4.0đ
2.0đ
10 đ
Kí duyệt đề:
Phổ Cường, ngày 08 tháng 3 năm 2011
GV giảng dạy
NGUYỄN VĂN TƯƠI
Trường THCS Phan Đình Phùng
Họ tên: ……………………
Lớp:……………………….
BÀI KIỂM TRA 1 TIẾT
Môn: SINH HỌC 9
Thời gian: 45 phút
Điểm:
Lời phê của thầy, cô giáo:
I. TRẮC NGHIỆM: Ở mỗi câu chọn 1 phương án trả lời đúng. ( 3.0 điểm)
1. Nhóm sinh vật nào thuộc sinh vật biến nhiệt?
A. Cá chép, cóc, bồ câu, thằn lằn
B. Nấm, lúa, chim sẻ, cá lóc, kỳ nhông
C. Nấm, ngô, thằn lằn, giun đất, cá chép
D. Cá voi, nấm, ngô, giun đất, cá chép
2. Vi khuẩn sống trong nốt sần ở rễ cây họ đậu, là mối quan hệ:
A. Hội sinh
B. Hổ trợ
C. Kí sinh
D. Cộng sinh
3. Dựa vào nhân tố ánh sáng và độ ẩm ta xếp cây phong lan vào nhóm thực vật:
A. ưa sáng, ưa ẩm
B. ưa sáng, chịu hạn
C. ưa bóng, ưa ẩm
D. ưa bóng, chịu hạn
4. Hiện tượng tỉa cành tự nhiên chịu ảnh hưởng của nhân tố:
A. Nhiệt độ
B. Đất
C. Ánh sáng
D. Độ ẩm
5. Hoạt động của các sinh vật ưa hoạt động đêm khi tăng cường độ chiếu sáng sẽ thay đổi như thế nào?
A. Hoạt động sinh trưởng, phát triển bình thường
B. Hoạt động sinh trưởng, phát triển bị giảm sút
C. Tăng cường hoạt động sinh trưởng, phát triển
D. Ngừng hoạt động sinh trưởng, phát triển
6. Trong các đặc điểm của quần thể, đặc điểm nào quan trọng nhất?
A. Sức sinh sản
B. Tỉ lệ đực cái
C. Thành phần tuổi
D. Mật độ
*Kết quả: (1)…… (2)…… (3)…… (4)…… (5)…… (6)…… (7)…… (8)……
II. TỰ LUẬN: (7,0 điểm)
1. Ưu thế lai là gì? Cho biết nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai? (1,5đ)
2. Cho biết sự khác nhau giữa quần thể và quần xã sinh vật (Đơn vị cấu trúc, mối quan hệ chủ yếu, hiện tượng khống chế
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đào Sỹ An
Dung lượng: 77,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)