DE KT 1 TIET SINH 9 - HKI
Chia sẻ bởi Ngô Hồng Anh |
Ngày 15/10/2018 |
31
Chia sẻ tài liệu: DE KT 1 TIET SINH 9 - HKI thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT
MÔN – SINH 9
Thời gian làm bài : 45 phút
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
1.Men Đen di truyền học (8 tiết)
(40%)
80 điểm=4,0đ
Nêu lên được nội dung, mục đích, ý nghĩa của phép lai phân tích.
( 25% )
20 = 1,0 đ
Phân biệt trội hoàn toàn và trội không hoàn toàn.
( 25%)
20 = 1 đ
Làm được bài tập về lai một cặp tính trạng (50%)
40 = 2 đ
2. Nhiễm Sắc thể (7 tiết)
(40%)
80 điểm=4,0đ
Nắm được cấu trúc điển hình của NST,các chức năng của NST.
(50%)
40 = 2 đ
Phân biệt NST kép và NST tương đ ồng .Phân biệt NST thường và NST giới tính.
( 50%)
40 = 2 đ
3. ADN v à Gen (6 tiết)
20%=40 điểm
Phân biệt cấu cẩu trúc không gian của ADN, ARN.
(50%)
20 = 1,0 đ
Giải thích được các chức năng của ADN
(50%)
20 =
Tổng số câu:3
Tổng điểm:10
Tỷ lệ:100%
1
4 đ
40%
1
3 đ
30%
1
3 đ
30%
PHÒNG GD & ĐT KIM SƠN
TRƯỜNG THCS KIM TÂN
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
NĂM HỌC:2011-2012.
MÔN SINH HỌC 9 .
Thời gian làm bài : 45 phút
(Đề này gồm 3 câu 1 trang )
Câu 1.( 4điểm)
a.Trình bày nội dung , mục đích và ý nghĩa của phép lai phân tích.
b. Phân biệt trội hoàn toàn và trội không hoàn toàn.
c. Ở bò tính trạng không sừng là trội so với có sừng .
*Sẽ nhận được kết quả gì ở F2 ? nếu cho bò đực có sừng lai vớ bò cái không sừng thuần chủng.
*Sẽ nhận được kết quả gì nếu cho bò đực không sừng đời F2 lai với bò cái đời F1
Câu 2: .( 4điểm)
a.Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện như thế nào ?
b.Nêu vai trò của NST?
c.Phân biệt bộ NST kép và NST tương đ ồng .Phân biệt NST thường và NST giới tính.
Câu 3 : .( 2điểm)
a.Phân biệt cấu cẩu trúc của ADN và ARN.
b. Nêu chức năng của ADN?
PHÒNG GD & ĐT KIM SƠN
TRƯỜNG THCS KIM TÂN
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
MÔN SINH HỌC 9 .
(Hướng dẫn gồm 3 câu 03 trang )
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
(80 điểm =4 đ).
a. - Nội dung : phép lai phân tích : là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn. Nếu kết quả phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp , còn kết quả phép lai là phân tính thì cá thể đó có kiểu gen dị hợp.
- Mục đích : xác định kiểu gen cơ thể mang tính trạng trội
- Ý nghĩa : ứng dụng để kiểm tra độ thuần chủng của giống .
0.5 đ
0.25 đ
0.25 đ
b.Phân biệt di truyền trội hoàn toàn và trội không hoàn toàn
Đặc điểm
Trội hoàn toàn
Trội không hoàn toàn
Kiểu hình F1(Aa)
Kiểu hình trội
Kiểu hình trung gian
Tỉ lệ kiểu hình ở F2
3 trội : 1 lặn
1 trội : 2 trung gian : 1 lặn
Phép lai phân tích được dùng trong trường hợp
Chỉ biết kiểu hình trội cần xác định kiểu gen .
Không cần dùng phép lai phân tích cũng biết kiểu gen .( kiểu hình trội có kiểu gen đồng hợp trội ; kiểu hình trung gian có kiểu gen dị hợp ; kiểu hình lặn có kiểu gen đồng hợp lặn )
1 đ
c.Qui ước gen : A qui định tính trạng không sừng
gen a qui định tính trạng có sừng.
* bò không sừng thuần chủng có kiểu gen là: AA
bò có sừng có kiểu gen là : aa
MÔN – SINH 9
Thời gian làm bài : 45 phút
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
1.Men Đen di truyền học (8 tiết)
(40%)
80 điểm=4,0đ
Nêu lên được nội dung, mục đích, ý nghĩa của phép lai phân tích.
( 25% )
20 = 1,0 đ
Phân biệt trội hoàn toàn và trội không hoàn toàn.
( 25%)
20 = 1 đ
Làm được bài tập về lai một cặp tính trạng (50%)
40 = 2 đ
2. Nhiễm Sắc thể (7 tiết)
(40%)
80 điểm=4,0đ
Nắm được cấu trúc điển hình của NST,các chức năng của NST.
(50%)
40 = 2 đ
Phân biệt NST kép và NST tương đ ồng .Phân biệt NST thường và NST giới tính.
( 50%)
40 = 2 đ
3. ADN v à Gen (6 tiết)
20%=40 điểm
Phân biệt cấu cẩu trúc không gian của ADN, ARN.
(50%)
20 = 1,0 đ
Giải thích được các chức năng của ADN
(50%)
20 =
Tổng số câu:3
Tổng điểm:10
Tỷ lệ:100%
1
4 đ
40%
1
3 đ
30%
1
3 đ
30%
PHÒNG GD & ĐT KIM SƠN
TRƯỜNG THCS KIM TÂN
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
NĂM HỌC:2011-2012.
MÔN SINH HỌC 9 .
Thời gian làm bài : 45 phút
(Đề này gồm 3 câu 1 trang )
Câu 1.( 4điểm)
a.Trình bày nội dung , mục đích và ý nghĩa của phép lai phân tích.
b. Phân biệt trội hoàn toàn và trội không hoàn toàn.
c. Ở bò tính trạng không sừng là trội so với có sừng .
*Sẽ nhận được kết quả gì ở F2 ? nếu cho bò đực có sừng lai vớ bò cái không sừng thuần chủng.
*Sẽ nhận được kết quả gì nếu cho bò đực không sừng đời F2 lai với bò cái đời F1
Câu 2: .( 4điểm)
a.Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện như thế nào ?
b.Nêu vai trò của NST?
c.Phân biệt bộ NST kép và NST tương đ ồng .Phân biệt NST thường và NST giới tính.
Câu 3 : .( 2điểm)
a.Phân biệt cấu cẩu trúc của ADN và ARN.
b. Nêu chức năng của ADN?
PHÒNG GD & ĐT KIM SƠN
TRƯỜNG THCS KIM TÂN
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
MÔN SINH HỌC 9 .
(Hướng dẫn gồm 3 câu 03 trang )
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
(80 điểm =4 đ).
a. - Nội dung : phép lai phân tích : là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn. Nếu kết quả phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp , còn kết quả phép lai là phân tính thì cá thể đó có kiểu gen dị hợp.
- Mục đích : xác định kiểu gen cơ thể mang tính trạng trội
- Ý nghĩa : ứng dụng để kiểm tra độ thuần chủng của giống .
0.5 đ
0.25 đ
0.25 đ
b.Phân biệt di truyền trội hoàn toàn và trội không hoàn toàn
Đặc điểm
Trội hoàn toàn
Trội không hoàn toàn
Kiểu hình F1(Aa)
Kiểu hình trội
Kiểu hình trung gian
Tỉ lệ kiểu hình ở F2
3 trội : 1 lặn
1 trội : 2 trung gian : 1 lặn
Phép lai phân tích được dùng trong trường hợp
Chỉ biết kiểu hình trội cần xác định kiểu gen .
Không cần dùng phép lai phân tích cũng biết kiểu gen .( kiểu hình trội có kiểu gen đồng hợp trội ; kiểu hình trung gian có kiểu gen dị hợp ; kiểu hình lặn có kiểu gen đồng hợp lặn )
1 đ
c.Qui ước gen : A qui định tính trạng không sừng
gen a qui định tính trạng có sừng.
* bò không sừng thuần chủng có kiểu gen là: AA
bò có sừng có kiểu gen là : aa
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Hồng Anh
Dung lượng: 97,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)