Dề kt 1 tiết
Chia sẻ bởi Nguyễn Đức Dũng |
Ngày 15/10/2018 |
57
Chia sẻ tài liệu: dề kt 1 tiết thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
THIẾT LẬP MA TRẬN
NHẬN THỨC
VẬN DỤNG
NHẬN BIẾT
THÔNG HIỂU
VẬN DỤNG
CỘNG
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
CHƯƠNG I
1- 0.5đ
1-2 đ
1- 2đ
2 - 2.5 đ
1 -2 đ
CHƯƠNG II
1- 0.5đ
1-1.5đ
1-1.5đ
1- 0.5
2 - 3 đ
CHƯƠNG III
1- 0.5đ
1-1.5đ
1- 0.5
1-1.5đ
CỘNG
3 - 1.5đ
1 - 2 đ
2 - 3 đ
2 - 3.5
4- 3.5 đ
4 - 6.5 đ
ĐỀ BÀI
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
Câu1: (1.5 điểm) Khoanh tròn vào câu trả lời đúng sau:
A. Hiện tượng đồng tính F1 là.
a- Các cơ thể lai F1 có kiểu gen đồng nhất.
b- Các cơ thể lai F1 có kiểu hình đồng nhất.
c- Tính trội át tính lặn ở các cơ thể lai F1.
B.Trong chu kỳ phân bào nhiễm sắc thể có hình dạng kích thước đặc trưng ở kỳ
a- Kì đầu; b- Kì giữa; c- Kì sau.
C.Gen là:
a- Một đoạn của nhiễm sắc thể.
b- Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin cấu trúc của Prôtêin.
c- Một chuỗi cặp nuclêôtit có trình tự xác định.
Câu 2: (2 điểm) Điền từ thích hợp vào những chỗ trống trong câu sau đây:
Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng ...................... cần xác định ...................... với cá thể mang tính trạng ...................... Nếu kết quả của phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen ......................, còn nếu kết quả phép lai là phân tính thì cá thể đó có kiểu gen .......................
II TỰ LUẬN
Câu 1: (2 điểm)
Ở cá kiếm mắt đen là trội hoàn toàn do gen A quy định, mắt đỏ là lặn do gen a quy định. Hãy cho biết kết quả ở F1 và F2 khi lai hai giống cá mắt đen và mắt đỏ thuần chủng. (viết sơ đồ lai)
Câu 2: (1.5 điểm)
Trình bày cơ chế sinh con trai, con gái ở người. Quan niệm cho rằng người mẹ quyết định việc sinh con trai hay con gái đúng hay sai.
Câu 3: (1.5 điểm) Nêu mối quan hệ giữa gen và ARN, giữa ARN và Prôtêin.
Câu 4: (1.5 điểm) Một đoạn mạch của gen có cấu trúc như sau:
- A - G - X - T - G - A - X - X - G - T Mạch 1
- T - X - G - A - X - T - G - G - X - A Mạch 2
Xác định trình tự các đơn phân của đoạn mạch ARN được tổng hợp từ mạch 1.
HƯỚNG DẪN CHẤM
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
Câu 1: (1,5 điểm) Khoanh đúng mỗi ý cho 0,5 điểm
A : b; B: b; C: b
Câu 2: (2 điểm) Điền đúng 1 cụm từ cho 0, 5 đ.
Điền thứ tự : Tính trạng trội; kiểu gen; tính trạng lặn; đồng hợp; dị hợp.
II TỰ LUẬN
Câu1: (2 điểm)
Quy ước: Cá kiếm mắt đen TC có kiểu gen là AA.
Cá kiếm mắt đỏ có kiểu gen là aa. ( 0.5 điểm)
Sơ đồ lai: (1 điểm)
P:
Mắt đen
X
Mắt đỏ
AA
aa
GP:
A
a
F1 :
Aa
Cá mắt đen
F1(Aa)
X
F1(Aa)
GF1:
A
a
A
a
F2
KG:
A A
Aa
Aa
a a
KH:
Mắt đen
Mắt đen
Mắt đen
Mắt đỏ
Kết quả : ( 0.5 điểm)
F1: Kiểu gen : Aa ; Kiểu hình: Mắt đen.
F2: Kiểu gen : 1 AA : 2 Aa : 1 aa
Kiểu hình : 1 mắt đen TC : 2 mắt đen 0 TC : 1 mắt đỏ.
(3 mắt đen : 1 Mắt đỏ
NHẬN THỨC
VẬN DỤNG
NHẬN BIẾT
THÔNG HIỂU
VẬN DỤNG
CỘNG
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
CHƯƠNG I
1- 0.5đ
1-2 đ
1- 2đ
2 - 2.5 đ
1 -2 đ
CHƯƠNG II
1- 0.5đ
1-1.5đ
1-1.5đ
1- 0.5
2 - 3 đ
CHƯƠNG III
1- 0.5đ
1-1.5đ
1- 0.5
1-1.5đ
CỘNG
3 - 1.5đ
1 - 2 đ
2 - 3 đ
2 - 3.5
4- 3.5 đ
4 - 6.5 đ
ĐỀ BÀI
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
Câu1: (1.5 điểm) Khoanh tròn vào câu trả lời đúng sau:
A. Hiện tượng đồng tính F1 là.
a- Các cơ thể lai F1 có kiểu gen đồng nhất.
b- Các cơ thể lai F1 có kiểu hình đồng nhất.
c- Tính trội át tính lặn ở các cơ thể lai F1.
B.Trong chu kỳ phân bào nhiễm sắc thể có hình dạng kích thước đặc trưng ở kỳ
a- Kì đầu; b- Kì giữa; c- Kì sau.
C.Gen là:
a- Một đoạn của nhiễm sắc thể.
b- Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin cấu trúc của Prôtêin.
c- Một chuỗi cặp nuclêôtit có trình tự xác định.
Câu 2: (2 điểm) Điền từ thích hợp vào những chỗ trống trong câu sau đây:
Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng ...................... cần xác định ...................... với cá thể mang tính trạng ...................... Nếu kết quả của phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen ......................, còn nếu kết quả phép lai là phân tính thì cá thể đó có kiểu gen .......................
II TỰ LUẬN
Câu 1: (2 điểm)
Ở cá kiếm mắt đen là trội hoàn toàn do gen A quy định, mắt đỏ là lặn do gen a quy định. Hãy cho biết kết quả ở F1 và F2 khi lai hai giống cá mắt đen và mắt đỏ thuần chủng. (viết sơ đồ lai)
Câu 2: (1.5 điểm)
Trình bày cơ chế sinh con trai, con gái ở người. Quan niệm cho rằng người mẹ quyết định việc sinh con trai hay con gái đúng hay sai.
Câu 3: (1.5 điểm) Nêu mối quan hệ giữa gen và ARN, giữa ARN và Prôtêin.
Câu 4: (1.5 điểm) Một đoạn mạch của gen có cấu trúc như sau:
- A - G - X - T - G - A - X - X - G - T Mạch 1
- T - X - G - A - X - T - G - G - X - A Mạch 2
Xác định trình tự các đơn phân của đoạn mạch ARN được tổng hợp từ mạch 1.
HƯỚNG DẪN CHẤM
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
Câu 1: (1,5 điểm) Khoanh đúng mỗi ý cho 0,5 điểm
A : b; B: b; C: b
Câu 2: (2 điểm) Điền đúng 1 cụm từ cho 0, 5 đ.
Điền thứ tự : Tính trạng trội; kiểu gen; tính trạng lặn; đồng hợp; dị hợp.
II TỰ LUẬN
Câu1: (2 điểm)
Quy ước: Cá kiếm mắt đen TC có kiểu gen là AA.
Cá kiếm mắt đỏ có kiểu gen là aa. ( 0.5 điểm)
Sơ đồ lai: (1 điểm)
P:
Mắt đen
X
Mắt đỏ
AA
aa
GP:
A
a
F1 :
Aa
Cá mắt đen
F1(Aa)
X
F1(Aa)
GF1:
A
a
A
a
F2
KG:
A A
Aa
Aa
a a
KH:
Mắt đen
Mắt đen
Mắt đen
Mắt đỏ
Kết quả : ( 0.5 điểm)
F1: Kiểu gen : Aa ; Kiểu hình: Mắt đen.
F2: Kiểu gen : 1 AA : 2 Aa : 1 aa
Kiểu hình : 1 mắt đen TC : 2 mắt đen 0 TC : 1 mắt đỏ.
(3 mắt đen : 1 Mắt đỏ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Đức Dũng
Dung lượng: 59,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)