Đề kt 1 tiết
Chia sẻ bởi Nguyễn Hữu Phúc |
Ngày 15/10/2018 |
38
Chia sẻ tài liệu: Đề kt 1 tiết thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
Họ và tên:................................ KIỂM TRA 1 TIẾT
Lớp:9... Môn: Sinh học
Đề bài
I. Trắc nghiệm khách quan (3đ)
Khoanh tròn vào một chữ cái a, b, c, d đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng:
Câu 1:(0,5đ) Khi lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản thì
a. F1 phân li theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn
b. F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn
c. F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ và F2 phân li theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn
d. F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 1 trội: 1 lặn
Câu 2:(0,5đ) Mục đích của phép lai phân tích là gì?
a. Phân biệt đồng hợp trội với thể dị hợp
b. Phát hiện thể đồng hợp trội với đồng hợp lặn
c. Phát hiện thể đồng hợp lặn và thể dị hợp
d. Cả a và b
Câu 3: (0,25đ) Sự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào của chu kì tế bào
a. Kỳ đầu b. Kỳ giữa c. Kỳ sau d. Kỳ trung gian
Câu 4: (0,5đ) Ở ruồi giấm 2n= 8. Một tế bào ruồi giấm đang ở kì sau của nguyên phân. Số NST trong tế bào đó bằng bao nhiêu trong các trường hợp sau:
a. 4 b. 8 c. 16 d. 32
Câu 5: (1,25đ) Hãy quan sát hình các kì ở chu kì tế bào và ghép các thông tin ở cột A sao cho phù hợp với các số ở cột B sao cho phù hợp:
Số thứ tự trên hình vẽ
Các chu kì của tế bào
Trả lời
1
a. Kì trung gian
1…
2
b. Kì đầu
2…
3
c. Kì giữa
3…
4
d. Kì sau
4…
5
e. Kì cuối
5…
Hình sơ đồ các kỳ của chu kì tế bào
II. Tự luận (7đ)
Câu 6: (3đ) Nêu nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen.
Câu 7: (3đ) Giải thích vì sao 2 ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống ADN mẹ
Câu 9: (1đ) Một đoạn mạch ARN có trình tự các nucleotit như sau:
- A - G - U - X - G - U - A - X - A - G - X - A -
Xác định trình tự các nucleotit trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn mạch ARN nói trên
Đáp án:
I.Trắc nghiệm:
Câu 1:c (0.5đ)
Câu 2:d (0.5đ)
Câu 3:d (0.25đ)
Câu 4:c (0.5đ)
Câu 5: Mỗi ý đúng 0.25đ : 1-b; 2-c; 3-a; 4-e;5-d
II.Tự luận:
Câu 6.Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định KG với cá thể mang tính trạng lặn. -(1đ)
+Nếu kết quả của phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có KG đồng hợp trội, -(1đ)
+ còn kết quả phép lai là phân tính thì cá thể đó có KG dị hợp. -(1đ)
Câu 7:Vì khi bắt đầu quá trình tự nhân đôi, phân tử AND tháo xoắn, 2 mạch đơn tách nhau dần dần và các Nu trên mạch đơn sau khi được tách ra lần lượt liên kết với các Nu tự do trong môi trường nội bào để dần dần hình thành mạch mới.Khi quá trình tự nhân đôi kết thúc, 2 phân tử AND con được tạo thành rồi đóng xoắn và sau này chúng được phân chia cho 2 tb con thông qua quá trình phân bào.(2,5 đ)
-Quá trình tự nhân đôi của AND diễn ra theo NTBS và giữ lại 1 nữa.(0.5đ)
Câu 8: -U-X-A-G-X-A-U-G-U-X-G-U-(1đ)
Lớp:9... Môn: Sinh học
Đề bài
I. Trắc nghiệm khách quan (3đ)
Khoanh tròn vào một chữ cái a, b, c, d đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng:
Câu 1:(0,5đ) Khi lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản thì
a. F1 phân li theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn
b. F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn
c. F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ và F2 phân li theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn
d. F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 1 trội: 1 lặn
Câu 2:(0,5đ) Mục đích của phép lai phân tích là gì?
a. Phân biệt đồng hợp trội với thể dị hợp
b. Phát hiện thể đồng hợp trội với đồng hợp lặn
c. Phát hiện thể đồng hợp lặn và thể dị hợp
d. Cả a và b
Câu 3: (0,25đ) Sự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào của chu kì tế bào
a. Kỳ đầu b. Kỳ giữa c. Kỳ sau d. Kỳ trung gian
Câu 4: (0,5đ) Ở ruồi giấm 2n= 8. Một tế bào ruồi giấm đang ở kì sau của nguyên phân. Số NST trong tế bào đó bằng bao nhiêu trong các trường hợp sau:
a. 4 b. 8 c. 16 d. 32
Câu 5: (1,25đ) Hãy quan sát hình các kì ở chu kì tế bào và ghép các thông tin ở cột A sao cho phù hợp với các số ở cột B sao cho phù hợp:
Số thứ tự trên hình vẽ
Các chu kì của tế bào
Trả lời
1
a. Kì trung gian
1…
2
b. Kì đầu
2…
3
c. Kì giữa
3…
4
d. Kì sau
4…
5
e. Kì cuối
5…
Hình sơ đồ các kỳ của chu kì tế bào
II. Tự luận (7đ)
Câu 6: (3đ) Nêu nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen.
Câu 7: (3đ) Giải thích vì sao 2 ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống ADN mẹ
Câu 9: (1đ) Một đoạn mạch ARN có trình tự các nucleotit như sau:
- A - G - U - X - G - U - A - X - A - G - X - A -
Xác định trình tự các nucleotit trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn mạch ARN nói trên
Đáp án:
I.Trắc nghiệm:
Câu 1:c (0.5đ)
Câu 2:d (0.5đ)
Câu 3:d (0.25đ)
Câu 4:c (0.5đ)
Câu 5: Mỗi ý đúng 0.25đ : 1-b; 2-c; 3-a; 4-e;5-d
II.Tự luận:
Câu 6.Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định KG với cá thể mang tính trạng lặn. -(1đ)
+Nếu kết quả của phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có KG đồng hợp trội, -(1đ)
+ còn kết quả phép lai là phân tính thì cá thể đó có KG dị hợp. -(1đ)
Câu 7:Vì khi bắt đầu quá trình tự nhân đôi, phân tử AND tháo xoắn, 2 mạch đơn tách nhau dần dần và các Nu trên mạch đơn sau khi được tách ra lần lượt liên kết với các Nu tự do trong môi trường nội bào để dần dần hình thành mạch mới.Khi quá trình tự nhân đôi kết thúc, 2 phân tử AND con được tạo thành rồi đóng xoắn và sau này chúng được phân chia cho 2 tb con thông qua quá trình phân bào.(2,5 đ)
-Quá trình tự nhân đôi của AND diễn ra theo NTBS và giữ lại 1 nữa.(0.5đ)
Câu 8: -U-X-A-G-X-A-U-G-U-X-G-U-(1đ)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hữu Phúc
Dung lượng: 68,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)