De KSHSG hot
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Minh |
Ngày 17/10/2018 |
21
Chia sẻ tài liệu: de KSHSG hot thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
phòng gd đt hưng hà
trường thcs văn cẩm
Đề thi khảo sát chất lượng học sinh giỏi (vòng 1)
năm học 2009 – 2010. (thời gian làm bài 120/)
Môn: Hoá Học 9
I-Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Dãy gồm các oxit axit là:
A. CO2; SO2; CuO; NO B. NO; CO; CO2; SO2
C. SO2; N2O5; P2O5; CO2 D. CO; SO3; P2O5; N2O5
2. Dung dịch HCl và H2SO4(loãng) không tác dụng được với chất nào sau đây:
A. CuO B. Fe C. Cu D. Fe2O3
3. Chất nào sau đây khi cho tác dụng với nước tạo ra dung dịch làm quỳ tím đổi thành màu xanh:
A. KCl B. K2O C. SO3 D. P2O5
4. Môi trường của dung dịch nào sau đây có pH < 7:
A. HCl B. NaOH C. NaCl D. Ba(OH)2
5. Nhiệt phân hoàn toàn 9,8g Cu(OH)2 thu được m g chất rắn màu đen. m có giá trị là:
A. 24g B. 16g C. 12g D. 8g
6. Cho 0,1 mol sắt tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được V lit khí SO2 (ở đktc). Giá trị của V là:
A. 3,36 lit B. 2,24 lit C. 1,12 lit D. 0,56 lit
II)-Tự luận (17 điểm)
Câu 1: Thực hiện dãy chuyển hoá sau:(3,5 điểm)
A B C
CaCO 3 CaCO3 CaCO3 CaCO3
X Y Z
Câu 2: a) Có 4 dung dịch không màu đựng trong 4 lọ riêng biệt mất nhãn là: NaOH ; HCl; NaCl ; Ba(OH)2. Chỉ dùng quỳ tím và một thuốc thử khác hãy nhận biết 4 dung dịch trên. Viết các phương trình hoá học (nếu có).(2 điểm)
b) Có một mẫu bạc (Ag) có lẫn tạp chất đồng. Hãy giới thiệu 1 phương pháp để loại bỏ tạp chất đồng ra khỏi mẫu bạc. Viết PTHH minh hoạ.(1,5 điểm)
Câu 3. Cho 28,4g hỗn hợp gồm MgCO3 và CaCO3 tác dụng vừa đủ với 200ml dd HCl, thu được 6,72lit khí (đktc).
Viết các PTHH xảy ra.
Tính thành phần % về khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu.
Tính nồng độ mol/l của bdung dịch HCl đã dùng.
Câu 4. Cho 9,4g K2O vào 190,6g nước thu được dung dịch A.
Tính nồng độ % của dung dịch thu được.
Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch A đến dư thu được kết tủa B. Lọc lấy B đem nung nóng đến khối lượng không đổi được m(g) chất rắn C. Cho luồng khí CO dư đi qua C nung nóng thu được kim loại D, có khối lượng m2(g). Tìm m, m2.
Câu 5. Trộn 1 dd có hoà tan 0,2mol CuCl2 với 1 dd có htan 20g NaOH. Lọc lấy kết tủa đem nung nóng đến m không đổi.
Viết các PTHH xảy ra.
Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung.
Tính khối lượng các muối tan sau phản ứng.
Cho: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31;
S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu =64; Ag = 108; Ba = 137;
=======Hết======
Thí sinh không được dùng bảng HTTH.
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
trường thcs văn cẩm
Đề thi khảo sát chất lượng học sinh giỏi (vòng 1)
năm học 2009 – 2010. (thời gian làm bài 120/)
Môn: Hoá Học 9
I-Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Dãy gồm các oxit axit là:
A. CO2; SO2; CuO; NO B. NO; CO; CO2; SO2
C. SO2; N2O5; P2O5; CO2 D. CO; SO3; P2O5; N2O5
2. Dung dịch HCl và H2SO4(loãng) không tác dụng được với chất nào sau đây:
A. CuO B. Fe C. Cu D. Fe2O3
3. Chất nào sau đây khi cho tác dụng với nước tạo ra dung dịch làm quỳ tím đổi thành màu xanh:
A. KCl B. K2O C. SO3 D. P2O5
4. Môi trường của dung dịch nào sau đây có pH < 7:
A. HCl B. NaOH C. NaCl D. Ba(OH)2
5. Nhiệt phân hoàn toàn 9,8g Cu(OH)2 thu được m g chất rắn màu đen. m có giá trị là:
A. 24g B. 16g C. 12g D. 8g
6. Cho 0,1 mol sắt tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được V lit khí SO2 (ở đktc). Giá trị của V là:
A. 3,36 lit B. 2,24 lit C. 1,12 lit D. 0,56 lit
II)-Tự luận (17 điểm)
Câu 1: Thực hiện dãy chuyển hoá sau:(3,5 điểm)
A B C
CaCO 3 CaCO3 CaCO3 CaCO3
X Y Z
Câu 2: a) Có 4 dung dịch không màu đựng trong 4 lọ riêng biệt mất nhãn là: NaOH ; HCl; NaCl ; Ba(OH)2. Chỉ dùng quỳ tím và một thuốc thử khác hãy nhận biết 4 dung dịch trên. Viết các phương trình hoá học (nếu có).(2 điểm)
b) Có một mẫu bạc (Ag) có lẫn tạp chất đồng. Hãy giới thiệu 1 phương pháp để loại bỏ tạp chất đồng ra khỏi mẫu bạc. Viết PTHH minh hoạ.(1,5 điểm)
Câu 3. Cho 28,4g hỗn hợp gồm MgCO3 và CaCO3 tác dụng vừa đủ với 200ml dd HCl, thu được 6,72lit khí (đktc).
Viết các PTHH xảy ra.
Tính thành phần % về khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu.
Tính nồng độ mol/l của bdung dịch HCl đã dùng.
Câu 4. Cho 9,4g K2O vào 190,6g nước thu được dung dịch A.
Tính nồng độ % của dung dịch thu được.
Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch A đến dư thu được kết tủa B. Lọc lấy B đem nung nóng đến khối lượng không đổi được m(g) chất rắn C. Cho luồng khí CO dư đi qua C nung nóng thu được kim loại D, có khối lượng m2(g). Tìm m, m2.
Câu 5. Trộn 1 dd có hoà tan 0,2mol CuCl2 với 1 dd có htan 20g NaOH. Lọc lấy kết tủa đem nung nóng đến m không đổi.
Viết các PTHH xảy ra.
Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung.
Tính khối lượng các muối tan sau phản ứng.
Cho: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31;
S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu =64; Ag = 108; Ba = 137;
=======Hết======
Thí sinh không được dùng bảng HTTH.
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Minh
Dung lượng: 37,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)