De kshsg hot
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Minh |
Ngày 17/10/2018 |
22
Chia sẻ tài liệu: de kshsg hot thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
trường thcs văn cẩm
tổ khth – nhóm: hóa - sinh
đề khảo sát chất lượng học sinh giỏi vòng 2. năm học 2010 -2011
Môn: hóa học 8 (thời gian làm bài 90 phút)
Câu1. (3 điểm) Hoàn thành các sơ đồ phản ứng hóa học sau, và cho biết mỗi phản ứng đó thuộc loại phản ứng hóa học nào? Ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có).
a) FexOy + H2 Fe + ? b) Al + HCl H2 + ?
c) RxOy + HCl H2O + ? d) KMnO4 + HCl(đặc) KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
e) KClO3 KCl + ? f) CxHyOz + ? CO2 + H2O
g) CxHyOH + O2 ? + ? h) Mg + SiO2 MgO + Si
Câu2. (1điểm) Nhiệt phân hoàn toàn 9,4g Cu(NO3)2 theo sơ đồ:
Cu(NO3)2 CuO + NO2 + O2
Người ta thu được V lit khí (ở đktc). Tìm V
Câu3. (2điểm) Một hỗn hợp khí X gồm O2 và CO2 có d= 19. Tính tỷ lệ % theo thể tích của các khí có trong hỗn hợp.
Câu4. (2 điểm) Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt là 180, trong đó các hạt mang điện chiếm 58,89% tổng số hạt. X là nguyên tử nguyên tố nào?
Câu5. (2 điểm) Trộn 16,8lit khí CH4 với 44,8lit khí oxi rồi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp. Sau khi phản ứng xong, ta thu được những chất gì với thể tích là bao nhiêu. Biết các khí đo ở đktc.
Câu6. (2điểm) Người ta cho a gam sắt tác dụng với dung dịch HCl dư và cho b gam nhôm tác dụng với dung dịch HCl dư thì cùng thu được V lit khí ở đktc. Hãy so sánh a và b.
Câu7. (1,5 điểm) Để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm , người ta phải làm như thế nào? Viết các phương trình hóa học minh họa.
Câu8. (2,5điểm) Có 4 chất rắn, dạng bột, bị mất nhãn là: SiO2, P2O5, Fe2O3, NaOH. Chỉ dùng thêm quỳ tím và nước cất, các dụng cụ cần thiết, hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các chất rắn nói trên.
Câu9. (2điểm) Dẫn từ từ 8,96lit khí H2(ở đktc) qua m gam bột FexOy, nung nóng. Sau phản ứng thu được 72gam nước và hỗn hợp A gồm 2 chất rắn nặng 28,4g.
a) Tìm m
b) Tìm công thức của oxit sắt, biết trong A có chứa 59,155% khối lượng sắt đơn chất
Câu10. (2điểm) Cho 7,8g hỗn hợp A gồm Al và Mg vào dung dịch HCl vừa đủ. Sau khi phản ứng xong thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 7g.
a) Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc
b) Tính % khối lượng mỗi chất có trong A.
Cho: H=1, C=12, N=14, O=16, Mg=24, Al=27, P=31, S=32, Fe=56, Cu=64
Hết
Thí sinh không được mang bất kì tài liệu nào kể cả bảng hệ thống tuần hoàn.
tổ khth – nhóm: hóa - sinh
đề khảo sát chất lượng học sinh giỏi vòng 2. năm học 2010 -2011
Môn: hóa học 8 (thời gian làm bài 90 phút)
Câu1. (3 điểm) Hoàn thành các sơ đồ phản ứng hóa học sau, và cho biết mỗi phản ứng đó thuộc loại phản ứng hóa học nào? Ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có).
a) FexOy + H2 Fe + ? b) Al + HCl H2 + ?
c) RxOy + HCl H2O + ? d) KMnO4 + HCl(đặc) KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
e) KClO3 KCl + ? f) CxHyOz + ? CO2 + H2O
g) CxHyOH + O2 ? + ? h) Mg + SiO2 MgO + Si
Câu2. (1điểm) Nhiệt phân hoàn toàn 9,4g Cu(NO3)2 theo sơ đồ:
Cu(NO3)2 CuO + NO2 + O2
Người ta thu được V lit khí (ở đktc). Tìm V
Câu3. (2điểm) Một hỗn hợp khí X gồm O2 và CO2 có d= 19. Tính tỷ lệ % theo thể tích của các khí có trong hỗn hợp.
Câu4. (2 điểm) Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt là 180, trong đó các hạt mang điện chiếm 58,89% tổng số hạt. X là nguyên tử nguyên tố nào?
Câu5. (2 điểm) Trộn 16,8lit khí CH4 với 44,8lit khí oxi rồi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp. Sau khi phản ứng xong, ta thu được những chất gì với thể tích là bao nhiêu. Biết các khí đo ở đktc.
Câu6. (2điểm) Người ta cho a gam sắt tác dụng với dung dịch HCl dư và cho b gam nhôm tác dụng với dung dịch HCl dư thì cùng thu được V lit khí ở đktc. Hãy so sánh a và b.
Câu7. (1,5 điểm) Để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm , người ta phải làm như thế nào? Viết các phương trình hóa học minh họa.
Câu8. (2,5điểm) Có 4 chất rắn, dạng bột, bị mất nhãn là: SiO2, P2O5, Fe2O3, NaOH. Chỉ dùng thêm quỳ tím và nước cất, các dụng cụ cần thiết, hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các chất rắn nói trên.
Câu9. (2điểm) Dẫn từ từ 8,96lit khí H2(ở đktc) qua m gam bột FexOy, nung nóng. Sau phản ứng thu được 72gam nước và hỗn hợp A gồm 2 chất rắn nặng 28,4g.
a) Tìm m
b) Tìm công thức của oxit sắt, biết trong A có chứa 59,155% khối lượng sắt đơn chất
Câu10. (2điểm) Cho 7,8g hỗn hợp A gồm Al và Mg vào dung dịch HCl vừa đủ. Sau khi phản ứng xong thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 7g.
a) Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc
b) Tính % khối lượng mỗi chất có trong A.
Cho: H=1, C=12, N=14, O=16, Mg=24, Al=27, P=31, S=32, Fe=56, Cu=64
Hết
Thí sinh không được mang bất kì tài liệu nào kể cả bảng hệ thống tuần hoàn.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Minh
Dung lượng: 5,91KB|
Lượt tài: 0
Loại file: zip
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)