ĐỀ KSCL LẦN 1 (2009-2010) MÔN TOÁN VÀ t.VIỆT LỚP 1 ĐẾN LỚP 5
Chia sẻ bởi Võ Đình Khởi |
Ngày 09/10/2018 |
26
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ KSCL LẦN 1 (2009-2010) MÔN TOÁN VÀ t.VIỆT LỚP 1 ĐẾN LỚP 5 thuộc Toán học 3
Nội dung tài liệu:
Khảo sát chất lượng lần 1
Năm học : 2009 - 2010
Môn: Tiếng việt . Lớp 1
Thời gian: 40 phút ( Không kể thời gian chép đề)
Bài 1 (5 điểm): Đọc thành tiếng.
Giáo viên kiểm tra đọc đúng với từng học sinh, cho học sinh đọc một trong các bài học vần trong tuần 7 và tuần 8 Tiếng Việt lớp 1.Tập 1.
Bài 2 (5 điểm): Đọc hiểu:
Nối : Bà chia ngọt
Quả khế dừa
Nhà bé quà
Mẹ mua ngủ
Bé chưa ngói đỏ
Bài 3 (8 điểm) : Tập chép.
cà chua
vỉa hè
tre nứa
ngựa tía
Bài 4 (2 điểm): Bài tập âm vần.
Tìm và viết lại những tiếng trong bài tập chép có :
a) Âm :
tr
ng
b) Vần :
ua
ưa
Ghi chú : Cho học sinh làm bài tập 2, 3, 4 thời gian 30 phút sau đó GV kiểm tra đọc với từng học sinh.
Khảo sát chất lượng lần 1
Năm học : 2009 - 2010
Môn: Tiếng việt . Lớp 2
Thời gian: 40 phút ( Không kể thời gian chép đề)
Bài 1 (5 điểm) : Giáo viên kiểm tra đọc đúng với từng học sinh, cho học sinh đọc một đoạn (khoảng 35-40 chữ) trong các bài tập đọc ở tuần 7, tuần 8.
(Đảm bảo đọc rành mạch, rõ ràng, lưu loát đạt tốc độ 35 tiếng/phút - cho điểm tối đa)
Bài 2 (5 điểm) Đọc thầm đoạn văn sau:
Đêm hội, ngoài đường người và xe chen chúc. Chuông xe xích lô leng keng, còi ô tô inh ỏi. Vì sợ lỡ hẹn với bạn, Hùng cố len qua dòng người đang đổ về sân vận động.
Em hãy trả lời câu hỏi:
1) (2,5 điểm): Đêm hội, ngoài đường người và xe như thế nào?
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
2) (2,5 điểm): Vì sợ lỡ hẹn, Hùng đã làm gì?
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Bài 3 (5 điểm): Giáo viên đọc cho học sinh viết chính tả một đoạn trong bài “Người thầy cũ ” (Tiếng Việt 2. Tập 1. Trang 56) từ “Giữa cảnh nhộn nhịp ... đến thầy giáo cũ”.
Bài 4 (5 điểm): Em hãy trả lời các câu hỏi dưới đây rồi viết lại thành một đoạn văn (4 đến 5 câu) nói về cô giáo (hoặc thầy giáo) lớp 1 của em.
a) Cô giáo (hoặc thầy giáo) lớp 1 của em tên là gì?
b) Tình cảm của cô giáo (hoặc thầy giáo) đối với học sinh như thế nào?
c) Em nhớ nhất điều gì ở cô giáo ( hoặc thầy giáo)?
d) Tình cảm của em đối với cô giáo (hoặc thầy giáo) như thế nào?
Năm học : 2009 - 2010
Môn: Tiếng việt . Lớp 1
Thời gian: 40 phút ( Không kể thời gian chép đề)
Bài 1 (5 điểm): Đọc thành tiếng.
Giáo viên kiểm tra đọc đúng với từng học sinh, cho học sinh đọc một trong các bài học vần trong tuần 7 và tuần 8 Tiếng Việt lớp 1.Tập 1.
Bài 2 (5 điểm): Đọc hiểu:
Nối : Bà chia ngọt
Quả khế dừa
Nhà bé quà
Mẹ mua ngủ
Bé chưa ngói đỏ
Bài 3 (8 điểm) : Tập chép.
cà chua
vỉa hè
tre nứa
ngựa tía
Bài 4 (2 điểm): Bài tập âm vần.
Tìm và viết lại những tiếng trong bài tập chép có :
a) Âm :
tr
ng
b) Vần :
ua
ưa
Ghi chú : Cho học sinh làm bài tập 2, 3, 4 thời gian 30 phút sau đó GV kiểm tra đọc với từng học sinh.
Khảo sát chất lượng lần 1
Năm học : 2009 - 2010
Môn: Tiếng việt . Lớp 2
Thời gian: 40 phút ( Không kể thời gian chép đề)
Bài 1 (5 điểm) : Giáo viên kiểm tra đọc đúng với từng học sinh, cho học sinh đọc một đoạn (khoảng 35-40 chữ) trong các bài tập đọc ở tuần 7, tuần 8.
(Đảm bảo đọc rành mạch, rõ ràng, lưu loát đạt tốc độ 35 tiếng/phút - cho điểm tối đa)
Bài 2 (5 điểm) Đọc thầm đoạn văn sau:
Đêm hội, ngoài đường người và xe chen chúc. Chuông xe xích lô leng keng, còi ô tô inh ỏi. Vì sợ lỡ hẹn với bạn, Hùng cố len qua dòng người đang đổ về sân vận động.
Em hãy trả lời câu hỏi:
1) (2,5 điểm): Đêm hội, ngoài đường người và xe như thế nào?
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
2) (2,5 điểm): Vì sợ lỡ hẹn, Hùng đã làm gì?
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Bài 3 (5 điểm): Giáo viên đọc cho học sinh viết chính tả một đoạn trong bài “Người thầy cũ ” (Tiếng Việt 2. Tập 1. Trang 56) từ “Giữa cảnh nhộn nhịp ... đến thầy giáo cũ”.
Bài 4 (5 điểm): Em hãy trả lời các câu hỏi dưới đây rồi viết lại thành một đoạn văn (4 đến 5 câu) nói về cô giáo (hoặc thầy giáo) lớp 1 của em.
a) Cô giáo (hoặc thầy giáo) lớp 1 của em tên là gì?
b) Tình cảm của cô giáo (hoặc thầy giáo) đối với học sinh như thế nào?
c) Em nhớ nhất điều gì ở cô giáo ( hoặc thầy giáo)?
d) Tình cảm của em đối với cô giáo (hoặc thầy giáo) như thế nào?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Đình Khởi
Dung lượng: 98,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)