ĐỀ KSCL -L6
Chia sẻ bởi my chi |
Ngày 12/10/2018 |
70
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ KSCL -L6 thuộc Số học 6
Nội dung tài liệu:
ĐE 1
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ TUYỂN SINH VÀO LỚP 6
NĂM HỌC 2017-2018
Môn Toán - (Thời gian làm bài 90 phút)
Bài I. (3,0 điểm):
Tìm x, biết:
a) ; b) ;
Bài II. (6,0 điểm):
1. Tính:
a) b)
2. Cho dãy số: 1,1; 2,2; 3,3; 4,4; ….; 97,9; 99,0.
a) Số thứ 50 của dãy là số nào?
b) Dãy số này có bao nhiêu số?
c) Tính nhanh tổng của dãy số trên.
Bài III. (3,0 điểm):
Tổng của hai số là 201. Lấy số lớn chia cho số bé được thương là 5 và dư 3. Tìm hai số đó.
Bài IV.( 3,0 điểm):
Một ô tô đi từ tỉnh A đến tỉnh B dự định hết 4 giờ. Nếu mỗi giờ ô tô đi thêm 14 km thì thời gian đi từ A đến B sớm hơn dự định 1 giờ. Hãy tính khoảng cách AB giữa hai tỉnh.
Bài V. (5,0 điểm):
Hình thang ABCD có đáy AD dài gấp 3 lần đáy BC. Hai đường chéo AC và BD cắt nhau ở I.
a) Tìm các cặp tam giác tạo thành trong hình thang có diện tích bằng nhau (Yêu cầu có giải thích).
b) Tính diện tích tam giác AIB, biết diện tích hình thang là 48cm.
--------------------- Hết -------------------
HƯỚNG DẪN CHẤM -ĐẾ 1
Bài I.
Hướng dẫn giải
Điểm
Hướng dẫn giải
Điểm
Tìm x:
a)
;
0,5
0,5
0,5
b)
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Bài II.
1. Tính:
Hướng dẫn giải
Điểm
Hướng dẫn giải
Điểm
a)
=
=
=
0,5
0,5
0,5
b)
=
==
=
0,5
0,5
0,5
2. Cho dãy số: 1,1; 2,2; 3,3; 4,4; ….; 97,9; 99,0.
a) Hiệu của hai số liền nhau: 2,2 – 1,1 = 1,1 (cho 0,25đ)
Số thứ 50 của dãy số: ; (cho 0,75 đ)
b) Số các số của dãy số trên là:
(số) (cho 1,0 đ)
c) Tổng các số của dãy số trên là:
. (cho 1,0 đ)
Bài III.
Giải thích: Thương hai số là 5 và dư 3 có nghĩa là số lớn bớt đi 3 thì phần còn lại gấp 5 lần số bé. (cho 0,5 đ)
Ta có sơ đồ:
Số lớn (cho 0,5 đ)
Số bé
Giải: Số bé là: 201 – 3 : (5 + 1) = 33 (cho 0,75 đ)
Số lớn là: 335 + 3 = 168 (cho 0,75 đ)
Đáp số: Số lớn: 168
Số bé: 33 (cho 0,5 đ)
Bài IV.
Vẽ hình biểu diễn đúng, (cho 0,5 đ)
Khi mỗi giờ vận tốc tăng thêm 14 km thì thời gian đi từ A đến B là: 4 – 1 = 3 (giờ).
(cho 0,5 điểm)
Trong thời gian 3 giờ quãng đường ô tô đi thêm được là:
14 km 3 = 42 km; (cho 0,75 điểm)
số km đi thêm được đó chính bằng số km ô tô đi được trong 1 giờ khi vận tốc chưa tăng.(cho 0,5 điểm)
Khoảng cách AB giữa hai tỉnh là: 42km 4 = 168km. (cho 0,75 điểm)
Bài V.
a) Chỉ ra mỗi cặp và có giải thích đúng cho 1 điểm. Nếu chi ra được mà không giải thích hoặc giải thích sai cho 0,5 đ.
Các cặp tam giác có diện tích bằng nhau là: (S là ký hiệu diện tích)
* SABC = SBDC (Vì cùng chiều cao và cùng đáy BC)
*
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ TUYỂN SINH VÀO LỚP 6
NĂM HỌC 2017-2018
Môn Toán - (Thời gian làm bài 90 phút)
Bài I. (3,0 điểm):
Tìm x, biết:
a) ; b) ;
Bài II. (6,0 điểm):
1. Tính:
a) b)
2. Cho dãy số: 1,1; 2,2; 3,3; 4,4; ….; 97,9; 99,0.
a) Số thứ 50 của dãy là số nào?
b) Dãy số này có bao nhiêu số?
c) Tính nhanh tổng của dãy số trên.
Bài III. (3,0 điểm):
Tổng của hai số là 201. Lấy số lớn chia cho số bé được thương là 5 và dư 3. Tìm hai số đó.
Bài IV.( 3,0 điểm):
Một ô tô đi từ tỉnh A đến tỉnh B dự định hết 4 giờ. Nếu mỗi giờ ô tô đi thêm 14 km thì thời gian đi từ A đến B sớm hơn dự định 1 giờ. Hãy tính khoảng cách AB giữa hai tỉnh.
Bài V. (5,0 điểm):
Hình thang ABCD có đáy AD dài gấp 3 lần đáy BC. Hai đường chéo AC và BD cắt nhau ở I.
a) Tìm các cặp tam giác tạo thành trong hình thang có diện tích bằng nhau (Yêu cầu có giải thích).
b) Tính diện tích tam giác AIB, biết diện tích hình thang là 48cm.
--------------------- Hết -------------------
HƯỚNG DẪN CHẤM -ĐẾ 1
Bài I.
Hướng dẫn giải
Điểm
Hướng dẫn giải
Điểm
Tìm x:
a)
;
0,5
0,5
0,5
b)
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Bài II.
1. Tính:
Hướng dẫn giải
Điểm
Hướng dẫn giải
Điểm
a)
=
=
=
0,5
0,5
0,5
b)
=
==
=
0,5
0,5
0,5
2. Cho dãy số: 1,1; 2,2; 3,3; 4,4; ….; 97,9; 99,0.
a) Hiệu của hai số liền nhau: 2,2 – 1,1 = 1,1 (cho 0,25đ)
Số thứ 50 của dãy số: ; (cho 0,75 đ)
b) Số các số của dãy số trên là:
(số) (cho 1,0 đ)
c) Tổng các số của dãy số trên là:
. (cho 1,0 đ)
Bài III.
Giải thích: Thương hai số là 5 và dư 3 có nghĩa là số lớn bớt đi 3 thì phần còn lại gấp 5 lần số bé. (cho 0,5 đ)
Ta có sơ đồ:
Số lớn (cho 0,5 đ)
Số bé
Giải: Số bé là: 201 – 3 : (5 + 1) = 33 (cho 0,75 đ)
Số lớn là: 335 + 3 = 168 (cho 0,75 đ)
Đáp số: Số lớn: 168
Số bé: 33 (cho 0,5 đ)
Bài IV.
Vẽ hình biểu diễn đúng, (cho 0,5 đ)
Khi mỗi giờ vận tốc tăng thêm 14 km thì thời gian đi từ A đến B là: 4 – 1 = 3 (giờ).
(cho 0,5 điểm)
Trong thời gian 3 giờ quãng đường ô tô đi thêm được là:
14 km 3 = 42 km; (cho 0,75 điểm)
số km đi thêm được đó chính bằng số km ô tô đi được trong 1 giờ khi vận tốc chưa tăng.(cho 0,5 điểm)
Khoảng cách AB giữa hai tỉnh là: 42km 4 = 168km. (cho 0,75 điểm)
Bài V.
a) Chỉ ra mỗi cặp và có giải thích đúng cho 1 điểm. Nếu chi ra được mà không giải thích hoặc giải thích sai cho 0,5 đ.
Các cặp tam giác có diện tích bằng nhau là: (S là ký hiệu diện tích)
* SABC = SBDC (Vì cùng chiều cao và cùng đáy BC)
*
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: my chi
Dung lượng: 1,66MB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)