Đề KSCL hoc ky I năm học 2012 - 2013

Chia sẻ bởi Cao Minh Ngoc | Ngày 15/10/2018 | 40

Chia sẻ tài liệu: Đề KSCL hoc ky I năm học 2012 - 2013 thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:

KIỂM TRA HỌC KÌ I Năm học: 2012 – 2013
Môn :Sinh học lớp 9 ( Đề 1)
Thời gian: 45 phút( không kể thời gian giao đề)

Câu 1: (2.5 điểm) So sánh cấu trúc của ARN và ADN?
Câu 2: (2.0 điểm) Khái niệm đột biến gen? Kể tên các dạng đột biến điểm?
Câu 3: (4.0 điểm) Ở ruồi giấm, khi cho ruồi giấm đực giao phối với ruồi giấm cái, thu được F1 hoàn toàn ruồi thân xám. Khi cho ruồi F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2 có tỉ lệ 601 con thân xám : 200 con có thân đen. Hãy:
a. Biện luận để xác định tính trạng trội, lặn?
b. Xác định kiểu gen, kiểu hình của bố mẹ và các con ở thế hệ F1 và F2. Viết sơ đồ lai chứng minh?
Câu4(1.5). Các biện pháp hạn chế bệnh và tật di truyền







KIỂM TRA HỌC KÌ I Năm học: 2012 – 2013
Môn :Sinh học lớp 9 ( Đề 2)
Thời gian: 45 phút( không kể thời gian giao đề)

Câu 1(2.0 điểm): Muốn xác định kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội người ta dùng phương pháp gì? Trình bày nội dung phương pháp đó?
Câu 2: (2 điểm) So sánh cấu trúc của ARN và ADN?
Câu 3: (4.0 điểm) Ở ruồi giấm, khi cho ruồi giấm đực giao phối với ruồi giấm cái, thu được F1 hoàn toàn ruồi thân xám. Khi cho ruồi F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2 có tỉ lệ 601 con thân xám : 200 con có thân đen. Hãy:
a. Biện luận để xác định tính trạng trội, lặn?
b. Xác định kiểu gen, kiểu hình của bố mẹ và các con ở thế hệ F1 và F2. Viết sơ đồ lai chứng
Câu 4: (2 đỉêm) Thế nào là thể đa bội? Nêu nguyên nhân hình thành thể đa bội?











ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ II
Câu 1: - Để xác định KG của cá thể mang tính trạng trội, người ta sử dụng phép lai phân tích. (0.5 đ)
Phương pháp lai phân tích:
+ Cho cá thể mang tính trạng trội cần xác định KG lai với cá thể mang tính trạng lặn tương phản. (0.5 đ)
+ Nếu kết quả phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có KG đồng hợp (0.5 đ)
+ Nếu kết quả của phép lai là phân tính thì cá thể mang tính trạng trội là dị hợp ( không thuần chủng). (0.5 đ)
2
(2.5 điểm)
* Giống nhau:
- Đều thuộc axitnucleic
- Có cấu trúc đa phân gồm nhiều đơn phân lµ c¸c nuclª«tit.
- Đều được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O , N , và P.
- Đều là đại phân tử
* Khác nhau:
ARN
ADN

- ARN có kích thước nhỏ, khối lượng nhỏ hơn ADN.
- Một mạch
- 4 loại nuclêôtít là A, U, G, X
- ADN có kích thước lớn, khối lượng lớn hơn ARN.
- Hai mạch .
- 4 loại nuclêotít là A, T, G, X




0,25
0,5
0,25
0,25


025

0,25
0,25


Câu 3: (4 đ)
* Biện luận để xác định tính trạng trội, lặn: (1,5 đ)
Nêu được các ý cơ bản:
Rút gọn tỉ lệ:
+ F1 thu được 100% ruồi thân xám
+ F2 thu được 601 ruồi thân xám : 200 con có thân đen
( Ta có tỉ lệ: 3 thân xám : 1 thân đen. ( Phép lai tuân theo qui luật phân li.
Suy ra :
+ Thân xám trội hoàn toàn so với thân đen.
+ P thuần chủng và cặp tính trạng đem lai tương phản.
* Xác định kiểu gen, kiểu hình của bố mẹ và các con ở thế hệ F1 và F2: (2,5 đ)
Qui ước gen:
A : Gen qui định thân xám.
a : Gen qui định thân đen.
Do P thuần chủng và cặp tính trạng đem lai tương phản nên ta có :
+ Kiểu gen của ruồi thân xám : AA.
+ Kiểu gen của ruồi thân đen: aa
Kiểu gen của các ruồi con được xác định qua sơ đồ lai sau:
Sơ đồ lai:
P :
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Cao Minh Ngoc
Dung lượng: 70,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)