Đề KSCL cuối năm Địa Lý 8 ( mới 2015)

Chia sẻ bởi Hải DươngVP | Ngày 17/10/2018 | 78

Chia sẻ tài liệu: Đề KSCL cuối năm Địa Lý 8 ( mới 2015) thuộc Địa lí 8

Nội dung tài liệu:

UBND HUYỆN TAM ĐẢO
PHÒNG GD&ĐT
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG CUỐI NĂM
NĂM HỌC 2014 - 2015
MÔN: ĐỊA LÝ 8
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian chép đề)



Câu 1 (3,5 điểm):
a) Nêu đặc điểm chung của sông ngòi Việt Nam.
b) Sông ngòi có những thuận lợi và khó khăn gì đối với đời sống, sản xuất?
Câu 2 (3,5 điểm):
a) Kể tên các khu vực địa hình ở nước ta? Nêu biện pháp bảo vệ đất?
b) Cho bảng số liệu sau:
Nhóm đất
Tỉ lệ

Đất Feralit
65%

Đất mùn núi cao
11%

Đất phù sa
24%

 Hãy vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu diện tích của ba nhóm đất chính ở nước ta.
Câu 3 (3,0 điểm):
Trình bày tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm của khí hậu Việt Nam.
------Hết------

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG CUỐI NĂM
NĂM HỌC 2014 - 2015
Môn: Địa lí lớp 8
Câu

Nội dung, đáp án
Điểm

1
a)
 Trình bày đặc điểm chung của sông ngòi Việt Nam
2,0



* Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp trên cả nước
0,5




* Sông ngòi nước ta chảy theo hai hướng chính là Tây Bắc - Đông Nam và vòng cung
0,5



* Sông ngòi nước ta có chế độ nước theo mùa: mùa lũ, mùa cạn khác nhau rõ rệt
0,5



* Sông ngòi nước ta có lượng phù sa lớn
0,5


b)
Sông ngòi có những thuận lợi và khó khăn đối với đời sống, sản xuất
1,5




* Thuận lợi: cho sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, thủy điện, nuôi trồng thủy sản, giao thông vận tải, du lịch
0,75



* Khó khăn: chế độ nước thất thường, gây ngập lụt ở một số khu vực ở đồng bằng, lũ quét ở miền núi
0,75

 2
a)
 Kể tên các khu vực địa hình ở nước ta? Nêu biện pháp bảo vệ đất?
1,5



- Khu vực đồi núi
0,25



- Khu vực đồng bằng
0,25



- Khu vực địa hình bờ biển và thềm lục địa
0,5



- Biện pháp bảo vệ đất: Chống xói mòn, rửa trôi, bạc màu đất ở miền đồi núi; Cải tạo đất chua, mặn, phèn ở vùng đồng bằng ven biển
0,5


b)
Vẽ biểu đồ hình tròn
2,0



- Vẽ đúng kỹ thuật
1,5



- Lập bảng chú giải
0,25



- Tên biểu đồ
0,25

3
a)
Trình bày tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm của khí hậu nước ta
3,0




* Tính chất nhiệt đới
- Nhiệt độ trung bình năm trên 210c trên cả nước, tăng dần từ bắc vào nam
- Có nguồn nhiệt lớn, bình quân cứ 1m2 lãnh thổ nhận được trên 1 triệu kilocalo. Số giờ nắng đạt từ 1400 - 3000 giờ/năm

0,5

0,5



* Tính chất gió mùa: khí hậu có hai mùa rõ rệt hợp với hai mùa gió:
- Mùa đông với gió mùa Đông Bắc lạnh, khô
- Mùa hạ với gió mùa Tây Nam nóng ẩm, mưa nhiều
0,25

0,25
0,5



* Tính chất ẩm:
- Có lượng mưa lớn từ 1500 - 2000mm/năm
- Độ ẩm không khí cao trên 80%

0,5

0,5




TỔNG ĐIỂM
10,0


-----------HẾT-------------
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hải DươngVP
Dung lượng: 82,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)