Đề kiểm trakif 1 Địa 8 2010-2011

Chia sẻ bởi Lê Ngoc Diệu | Ngày 17/10/2018 | 50

Chia sẻ tài liệu: Đề kiểm trakif 1 Địa 8 2010-2011 thuộc Địa lí 8

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GD- ĐT CAM LỘ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM 2010- 2011
TRƯỜNG THCS LÊ LỢI MÔN ĐỊA LÝ LỚP 8
Thời gian 45 phút

MA TRẬN

Nội dung

Các mức độ tư duy
Tổng điểm


Nhận biết
Thông hiểu
Vdụng/
k.năng


Dân cư châu Á

C1b- 2đ
C1a- 2đ
4 điểm

Đông Nam Á

C2c (2đ)
C2d (1đ)

C2a (2đ)
C2b (1đ)



6 điểm

Tổng số điểm


5 điểm
5điểm
10 điểm


GV : Lê Ngọc Diệu































PHÒNG GD- ĐT CAM LỘ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM 2010- 2011
TRƯỜNG THCS LÊ LỢI MÔN ĐỊA LÝ LỚP 8
Thời gian 45 phút

Câu 1. Dựa vào bảng số liệu dưới đây, hãy:
Tính tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên từ năm 1950 - 2000
Nhận xét sự gia tăng dân số của chân Á so với thế giới?
Dân số các châu lục từ năm 1950 - 2000 (triệu người)
Năm
Châu
1950
2000

Châu Á
1.402
3.683

Châu Âu
547
729

Châu Phi
221
784

Toàn thế giới
2522
6.055,4


Câu 2. Dựa vào hình 14.1, hoàn thành bài tập sau:
Kể tên các dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của Khu vực Đông Nam Á
Khu vực Đông Nam Á có mấy đới và kiểu khí hậu? Chúng được phân bố ở đâu?
Nêu đặc điểm và nguyên nhân hình thành gió mùa mùa hạ và gió mùa mùa đông.
d. Cảnh quan nào chiếm diện tích lớn nhất ở Đông Nam Á?

Hình 14.1. Lược đồ địa hình và hướng gió ở Đông Nam Á

Tổng cộng 10 điểm
GV. Lê Ngọc Diệu








PHÒNG GD- ĐT CAM LỘ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM 2010- 2011
TRƯỜNG THCS LÊ LỢI MÔN ĐỊA LÝ LỚP 8
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu 1. (4 điểm)
Tính tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên từ năm 1950 - 2000 - Xử lí số liệu:
- Quy định chung năm đầu gọi là X (1950) =100%, năm cuối gọi là Y (2000) =%




Dân số các châu lục từ năm 1950 - 2000 (triệu người)
Năm
Châu
1950
%
2000
%

Châu Á
100
262,7

Châu Âu
100
133,2

Châu Phi
100
354,7

Toàn thế giới
100
240,1

Nhận xét sự gia tăng dân số của chân Á so với thế giới?
- Châu Á có số dân đông nhất thế giới
- Dân số châu Á tăng nhanh thứ hai sau châu Phi, cao hơn so với thế giới.
(Câu 1a. 2đ , 1b. 2đ)

Câu 2. (6 điểm)
Các dãy núi: Trường Sơn, Hoàng Liên Sơn, Luông Pha-băng, Đăng-rết…
Các cao nguyên: Cn Lâm Viên, Hủa Phan, Cò Rạt…
Các đồng bằng: đồng bằng phù sa châu thổ ở hạ lưu sông và ven biển (Châu thổ sông Hồng, đồng bằng châu thổ sông Cửu Long…)
Các sông lớn của Khu vực Đông Nam Á: Sông Hồng, Mê Công, Mê Nam, Xa-lu-en, I-ra-oa-đi
Khu vực Đông Nam Á có 2 kiểu khí hậu:
Khí hậu nhiệt đới gió mùa. Phân bố ở bán đảo Trung Ấn và quần đảo Philippin
Khí hậu xích đạo. Phân bố trên quần đảo Inđônêxia
Đặc điểm và nguyên nhân gió mùa:
Gió mùa mùa hạ: xuất phát từ vùng cao áp của nữa cầu Nam thổi theo hướng đông nam, vượt xích đạo và đổi thành gió tây nam nóng ẩm mang lại nhiều mưa.
Gió mùa mùa đông: xuất phát từ vùng áp cao Xi-bia thổi về vùng áp thấp Xích đạo, với đặc tính khô và lạnh
Cảnh quan rừng nhiêt đới thường xanh chiếm diện tích lớn nhất ở Đ.N.Á
(Câu 2a: 2đ, 2b: 1đ, 2c: 2đ , 2d:1đ)

Tổng cộng 10 điểm
GV. Lê Ngọc Diệu
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Ngoc Diệu
Dung lượng: 48,04KB| Lượt tài: 3
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)