đề kiểm tra vạt lý 8
Chia sẻ bởi Vũ Anh Tuấn |
Ngày 14/10/2018 |
30
Chia sẻ tài liệu: đề kiểm tra vạt lý 8 thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
Trường THCS Triệu Tài BÀI KIỂM TRA VẬT LÍ 8
Lớp: 8….. Thời gian: 45 phút
Họ và tên học sinh:…………………………. Ngày kiểm tra: 16/10/2011. Ngày trả bài:………
Đề số 1
A- Phần trắc nghiệm khách quan (4 Điểm)
Em hãy chọn câu trả lời đúng nhất để khoanh tròn vào chữ cái đầu câu
Câu 1: Chuyển động không đều là chuyển động có:
A. Quỹ đạo là một đường thẳng, độ lớn vận tốc không thay đổi theo thời gian.
B. Quỹ đạo là một đường tròn, độ lớn vận tốc không thay đổi theo thời gian.
C. Độ lớn của vận tốc thay đổi theo thời gian .
D. Hướng của chuyển động luôn thay đổi theo thời gian.
Câu 2: Hai đoàn tàu, đoàn thứ nhất gồm những toa rỗng, đoàn thứ hai gồm những toa chứa đầy hàng được kéo bởi hai đầu tàu giống nhau. Khi đầu tàu mở máy, đoàn thứ nhất thay đổi vận tốc nhanh hơn đoàn tàu thứ hai. Câu giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?
A. Vì đoàn tàu thứ nhất có khối lượng nhỏ hơn nên có quán tính bé hơn .
B. Vì đoàn tàu thứ nhất có khối lượng lớn hơn.
C. Vì đoàn tàu thứ hai có chở hàng.
D. Vì đoàn tàu thứ nhất có khối lượng nhỏ hơn.
Câu 3: Trong các trường hợp lực xuất hiện sau đây, trường hợp nào không phải là lực ma sát ?
A. Lực xuất hiện khi một vật trượt trên bề mặt nhám của một vật khác.
B. Lực xuất hiện khi dây cao su bị dãn.
C. Lực xuất hiện có tác dụng làm mòn lốp xe ô tô.
D. Lực xuất hiện khi các chi tiết máy cọ xát với nhau.
Câu 4: Độ lớn của vận tốc biểu thị tính chất nào của chuyển động?
Quãng đường chuyển động dài hay ngắn.
Sự nhanh hay chậm của chuyển động.
Thời gian chuyển động dài hay ngắn.
D. Cho biết cả quãng đường, thời gian và sự nhanh hay chậm của chuyển động.
Câu 5: Vật chỉ chịu tác dụng của hai lực. Cặp lực nào sau đây làm vật đang đứng yên, tiếp tục đứng yên?
Hai lực cùng cường độ, cùng phương.
Hai lực cùng phương, ngược chiều.
Hai lực cùng phương, cùng cường độ, cùng chiều.
Hai lực cùng đặt lên một vật, cùng cường độ, có phương nằm trên cùng một đường thẳng, ngược chiều.
Câu 6: Hành khách ngồi trên xe ôtô đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng người sang trái, chứng tỏ xe:
Đột ngột giảm vận tốc. C. Đột ngột tăng vận tốc.
Đột ngột rẽ sang trái. D. Đột ngột rẽ sang phải.
Câu 7: Một chiếc thuyền chuyển động trên sông, câu nhận xét không đúng là:
Thuyền chuyển động so với người lái thuyền. C. Thuyền chuyển động so với bờ sông.
Thuyền đứng yên so với người lái thuyền. D. Thuyền chuyển động so với cây cối trên bờ.
Câu 8: Một chiếc xe đang chạy với vận tốc V thì tài xế đạp phanh để xe chạy chậm dần. Lực làm cho vận tốc xe giảm là :
A. Lực ma sát trượt. C. Lực ma sát lăn.
B. Lực ma sát nghỉ. D. Lực ma sát trượt và lực ma sát lăn.
B- Dùng những từ thích hợp điền vào chỗ trống của các câu dưới đây: (2 điểm)
Câu 9: Khi vị trí của một vật (1)……………………… theo thời gian so với vật mốc, ta nói vật ấy đang chuyển động so với vật mốc đó. Khi vị trí của một vật (2)……………………… theo thời gian so với vật mốc, ta nói vật ấy đang đứng yên so với vật mốc.
Câu 10: Chuyển động (3)…………… là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian. Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn (4)………………… theo thời gian.
Câu 11: Khi có lực tác dụng, mọi vật không thể thay đổi vận tốc một cách đột ngột vì có (5)…………………….
Câu 12: Lực ma sát (6)………… sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác. Lực ma sát (7)………… giữ cho vật không trượt khi vật bị tác dụng của lực khác.
C- Bài tập: (4 điểm)
Câu 13: (2 điểm) Một người đi bộ trên quãng đường đầu dài 3km với vận tốc 2m/s. Ở quãng đường sau dài 2,5 km người đó đi bộ hết 0,5h. Tính vận
Lớp: 8….. Thời gian: 45 phút
Họ và tên học sinh:…………………………. Ngày kiểm tra: 16/10/2011. Ngày trả bài:………
Đề số 1
A- Phần trắc nghiệm khách quan (4 Điểm)
Em hãy chọn câu trả lời đúng nhất để khoanh tròn vào chữ cái đầu câu
Câu 1: Chuyển động không đều là chuyển động có:
A. Quỹ đạo là một đường thẳng, độ lớn vận tốc không thay đổi theo thời gian.
B. Quỹ đạo là một đường tròn, độ lớn vận tốc không thay đổi theo thời gian.
C. Độ lớn của vận tốc thay đổi theo thời gian .
D. Hướng của chuyển động luôn thay đổi theo thời gian.
Câu 2: Hai đoàn tàu, đoàn thứ nhất gồm những toa rỗng, đoàn thứ hai gồm những toa chứa đầy hàng được kéo bởi hai đầu tàu giống nhau. Khi đầu tàu mở máy, đoàn thứ nhất thay đổi vận tốc nhanh hơn đoàn tàu thứ hai. Câu giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?
A. Vì đoàn tàu thứ nhất có khối lượng nhỏ hơn nên có quán tính bé hơn .
B. Vì đoàn tàu thứ nhất có khối lượng lớn hơn.
C. Vì đoàn tàu thứ hai có chở hàng.
D. Vì đoàn tàu thứ nhất có khối lượng nhỏ hơn.
Câu 3: Trong các trường hợp lực xuất hiện sau đây, trường hợp nào không phải là lực ma sát ?
A. Lực xuất hiện khi một vật trượt trên bề mặt nhám của một vật khác.
B. Lực xuất hiện khi dây cao su bị dãn.
C. Lực xuất hiện có tác dụng làm mòn lốp xe ô tô.
D. Lực xuất hiện khi các chi tiết máy cọ xát với nhau.
Câu 4: Độ lớn của vận tốc biểu thị tính chất nào của chuyển động?
Quãng đường chuyển động dài hay ngắn.
Sự nhanh hay chậm của chuyển động.
Thời gian chuyển động dài hay ngắn.
D. Cho biết cả quãng đường, thời gian và sự nhanh hay chậm của chuyển động.
Câu 5: Vật chỉ chịu tác dụng của hai lực. Cặp lực nào sau đây làm vật đang đứng yên, tiếp tục đứng yên?
Hai lực cùng cường độ, cùng phương.
Hai lực cùng phương, ngược chiều.
Hai lực cùng phương, cùng cường độ, cùng chiều.
Hai lực cùng đặt lên một vật, cùng cường độ, có phương nằm trên cùng một đường thẳng, ngược chiều.
Câu 6: Hành khách ngồi trên xe ôtô đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng người sang trái, chứng tỏ xe:
Đột ngột giảm vận tốc. C. Đột ngột tăng vận tốc.
Đột ngột rẽ sang trái. D. Đột ngột rẽ sang phải.
Câu 7: Một chiếc thuyền chuyển động trên sông, câu nhận xét không đúng là:
Thuyền chuyển động so với người lái thuyền. C. Thuyền chuyển động so với bờ sông.
Thuyền đứng yên so với người lái thuyền. D. Thuyền chuyển động so với cây cối trên bờ.
Câu 8: Một chiếc xe đang chạy với vận tốc V thì tài xế đạp phanh để xe chạy chậm dần. Lực làm cho vận tốc xe giảm là :
A. Lực ma sát trượt. C. Lực ma sát lăn.
B. Lực ma sát nghỉ. D. Lực ma sát trượt và lực ma sát lăn.
B- Dùng những từ thích hợp điền vào chỗ trống của các câu dưới đây: (2 điểm)
Câu 9: Khi vị trí của một vật (1)……………………… theo thời gian so với vật mốc, ta nói vật ấy đang chuyển động so với vật mốc đó. Khi vị trí của một vật (2)……………………… theo thời gian so với vật mốc, ta nói vật ấy đang đứng yên so với vật mốc.
Câu 10: Chuyển động (3)…………… là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian. Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn (4)………………… theo thời gian.
Câu 11: Khi có lực tác dụng, mọi vật không thể thay đổi vận tốc một cách đột ngột vì có (5)…………………….
Câu 12: Lực ma sát (6)………… sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác. Lực ma sát (7)………… giữ cho vật không trượt khi vật bị tác dụng của lực khác.
C- Bài tập: (4 điểm)
Câu 13: (2 điểm) Một người đi bộ trên quãng đường đầu dài 3km với vận tốc 2m/s. Ở quãng đường sau dài 2,5 km người đó đi bộ hết 0,5h. Tính vận
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Anh Tuấn
Dung lượng: 130,00KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)