đề kiểm tra vat lý 6 moi (2011-2012)

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thuận | Ngày 14/10/2018 | 31

Chia sẻ tài liệu: đề kiểm tra vat lý 6 moi (2011-2012) thuộc Vật lí 6

Nội dung tài liệu:

Tuần :09 Ngày soạn: 10/10/11
Tiết :09 Ngày dạy:
ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT
MÔN : VẬT LÝ KHỐI 6

I. Xác định mục đích của đề kiểm tra
Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 01 đến tiết thứ 08 theo PPCT
Mục đích:
Đối với học sinh:Giúp học sinh củng cố phần kiến thức, bài tập từ bài 1 đến bài 8.
Đối với giáo viên:Củng cố lại kiến thức, bài tập cho học sinh.
II. Xác định hình thức đề kiểm tra
Kết hợp TNKQ và Tự luận (50% TNKQ, 50% TL)
III. Thiết lập ma trận đề kiểm tra:
1.BẢNG TRỌNG SỐ

Chủ đề
Tổng
Lí thuyết
Sô tiết
Trọng số
Số câu
Điểm số

(chương)
số tiết

Thực







LT
VD
LT
VD
LT
VD
LT
VD













1. Đơn vị đo
4
4
3.2
0.8
40.0
10.0
6
1
3
1

2. Khối lượng
1
1
0.8
0.2
10.0
2.5
1
1
1.0
0.5

3. Lực, hai lực cân bằng,trọng lực,kết quả tác dụng cùa hai lực
3
3
2.4
0.6
30.0
7.5
4
1
3.0
0,5

Tổng
8
8
6.4
1.6
80.0
20.0
11
3
8.0
2.0
















Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng








TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao







TNKQ
TL
TNKQ
TL


1. Đơn vị đo
4 tiết
Một số dụng cụ đo độ dài là thước dây, thước cuộn, thước mét, thước kẻ.
Giới hạn đo (GHĐ) của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước.
Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
Xác định được GHĐ, ĐCNN của dụng cụ đo độ dài bất kì có trong phòng thí nghiệm, tranh ảnh hoặc là GV đưa ra.

Biết sử dụng thước để đo được độ dài trong một số tình huống thông thường (ví dụ: độ dài bàn học, kích thước của quyển SGK,...)
Sử dụng được bình chia độ để xác định được thể tích của một số vật rắn bất kì đủ lớn, không thấm nước và bỏ lọt bình chia độ, cụ thể theo cách sau:
- §æ chÊt láng vµo b×nh chia ®é vµ ®äc gi¸ trÞ thÓ tÝch cña chÊt láng trong b×nh.
- Thả chìm vật rắn vào chất lỏng đựng trong bình chia độ và đọc giá trị thể tích chung của chất lỏng và của vật rắn.
- Xác định thể tích của phần chất lỏng dâng lên đó là thể tích của vật



Số câu hỏi
2(1;6)

3(2;3;5)

1(4)
1(13)


7

Số điểm
1,0

1,5

0.5
1,0


4.0 (50%)



2. Khối lượng
1 tiết


Đơn vị đo khối lượng thường dùng là ki lô gam (kg). Các đơn vị khác thường được dùng là gam (g), tấn (t).


Khối lượng của một vật chỉ lượng chất chứa trong vật.




Vận dụng cách đổi từ trọng lượng ra khối lượng để xác định sức nặng của vật


Số câu hỏi

1(12)
1(9)





2

Số điểm

1,0
0,5





1,5 (15%)

3. Lực,hai lực cân bằng,trọng lực,kết quả tác dụng cùa hai lực
3 tiết
Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật. Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía Trái Đất.
Cường độ (độ lớn) của trọng lực tác dụng lên một vật gọi là trọng lượng của vật đó.
Đơn vị đo lực là niutơn, kí hiệu N.

 Lực tác dụng lên một vật có thể
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thuận
Dung lượng: 124,00KB| Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)