đề kiêm tra văn7co ma tran
Chia sẻ bởi Lê Hồng Thiết |
Ngày 11/10/2018 |
26
Chia sẻ tài liệu: đề kiêm tra văn7co ma tran thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra học kỳ II Môn: Ngữ văn7
I.Mục tiêu đề kiểm tra:
Đánh giá kết quả học tập của HS sau khi học xong phần Ngữ văn lớp 7 học kỳ II:
Kiến thức: Nhớ khái niệm về kiểu câu đặc biệt .Hiểu giá trị đặc sắc về nội giải thích
Thái độ: Giáo dục HS ý thức tự giác khi làm bài
dung và nghệ thuật của một văn bản nghị luận
Kỹ năng: Đặt câu trong đó có kiểu câu đã học, Viết một bài văn nghị luận .
II.Hình thức đề kiểm tra:
Hình thức: Tự luận
Cách tổ chức kiểm tra: Học sinh làm bài kiểm tra tại lớp trong 90 phút
III.Thiết lập ma trận đề kiểm tra
Mức độ
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1.Tiếng Việt
- Các kiểu câu
Nhớ khái niệm về kiểu câu đã học
Đặt hai câu trong đó có sử dụng kiểu câu đã học
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu:1
Số điểm:0,5
5%
Số câu
Số điểm:
Số câu:1
Số điểm: 2
20%
Số câu2
2,5 điểm
25 = %
Văn
- Văn bản nghị luận
Hiểu giá trị đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của một văn bản nghị luận
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu:
Số điểm:
Số câu: 1
Số điểm:1,5
15%
Số câu
Số điểm
Số câu 1
1,5 điểm = 15 %
Tập làm văn
Văn nghị luận
Viết một bài văn nghị luận giải thích
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu:
Số điểm:
Số câu:
Số điểm:
Số câu: 1
Số điểm: 6
60%
Số câu 1
6 điểm
60 = %
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 0,5
5%
Số câu: 1
Số điểm: 2
20%
Số câu: 1
Số điểm: 1,5
15%
Số câu: 1
Số điểm: 6
60%
Số câu 4
Số điểm 10
100%
IV.Xây dựng câu hỏi:
Câu 1:Thế nào là câu đặc biệt?
Câu 2.Đặt hai câu trong đó sử dụng câu đặc biệt?.
Câu 3. Điểm đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của văn bản “ Sự giàu đẹp của Tiếng Việt”
( Đặng Thai Mai)
Câu 4: Giải thích ý nghĩa của câu tục ngữ: Uống nước nhớ nguồn
V.Hướng dẫn chấm, biểu điểm:
Câu 1: ( 0,5 điểm) Câu đặc biệt là câu không có cấu tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ.
Câu 2:
Yêu cầu:Hs đặt được hai câu trong đó có sử dụng câu đặc biệt, chỉ ra câu đặc biệt trong đoạn văn(2 điểm)
Câu 3: Điểm đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của văn bản “ Sự giàu đẹp của Tiếng Việt”
( Đặng Thai Mai)
Nghệ thuật: lý lẽ, chứng cứ chặt chẽ và toàn diện (0, 5điểm)
Nội dung: Sự giàu có và đẹp đẽ của Tiếng Việt trên nhiều phương diện: Ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp. Tiếng Việt, với những phẩm chất bền vững và giàu khả năng sáng tạo trong quá trình phát triển lâu dài của nó, là một biểu hiện hùng hồn sức sống của dân tộc. ( 1 điểm)
Câu 4: Giải thích ý nghĩa của câu tục ngữ: Uống nước nhớ nguồn
Yêu cầu chung: Hs làm đúng kiểu bài nghị luận giải thích, bố cục ba phần rõ ràng, lập luận chặt chẽ, có sáng tạo. Trình bày sạch đẹp, tránh mắc lỗi dùng từ, lỗi diễn đạt…
Yêu cầu cụ thể:
* Mở bài:(1 điểm)Giới thiệu về truyền thống tốt đẹp của dân tộc ( Lòng biết ơn) và dẫn câu tục ngữ
* Thân bài: ( 4 điểm)
Giải thích nội dung câu tục ngữ:
Nghĩa đen:
+ Nước: là một sự vật trong tự nhiên…
+ Nguồn: Nơi bắt đầu, cội nguồn
Nghĩa bóng:
+ Nước: là mọi thành quả mà con người được hưởng thụ từ các giá trị của đời sống vật chất cho đến các giá trị tinh thần.
+ Uống nước: hưởng
I.Mục tiêu đề kiểm tra:
Đánh giá kết quả học tập của HS sau khi học xong phần Ngữ văn lớp 7 học kỳ II:
Kiến thức: Nhớ khái niệm về kiểu câu đặc biệt .Hiểu giá trị đặc sắc về nội giải thích
Thái độ: Giáo dục HS ý thức tự giác khi làm bài
dung và nghệ thuật của một văn bản nghị luận
Kỹ năng: Đặt câu trong đó có kiểu câu đã học, Viết một bài văn nghị luận .
II.Hình thức đề kiểm tra:
Hình thức: Tự luận
Cách tổ chức kiểm tra: Học sinh làm bài kiểm tra tại lớp trong 90 phút
III.Thiết lập ma trận đề kiểm tra
Mức độ
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1.Tiếng Việt
- Các kiểu câu
Nhớ khái niệm về kiểu câu đã học
Đặt hai câu trong đó có sử dụng kiểu câu đã học
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu:1
Số điểm:0,5
5%
Số câu
Số điểm:
Số câu:1
Số điểm: 2
20%
Số câu2
2,5 điểm
25 = %
Văn
- Văn bản nghị luận
Hiểu giá trị đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của một văn bản nghị luận
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu:
Số điểm:
Số câu: 1
Số điểm:1,5
15%
Số câu
Số điểm
Số câu 1
1,5 điểm = 15 %
Tập làm văn
Văn nghị luận
Viết một bài văn nghị luận giải thích
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu:
Số điểm:
Số câu:
Số điểm:
Số câu: 1
Số điểm: 6
60%
Số câu 1
6 điểm
60 = %
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 0,5
5%
Số câu: 1
Số điểm: 2
20%
Số câu: 1
Số điểm: 1,5
15%
Số câu: 1
Số điểm: 6
60%
Số câu 4
Số điểm 10
100%
IV.Xây dựng câu hỏi:
Câu 1:Thế nào là câu đặc biệt?
Câu 2.Đặt hai câu trong đó sử dụng câu đặc biệt?.
Câu 3. Điểm đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của văn bản “ Sự giàu đẹp của Tiếng Việt”
( Đặng Thai Mai)
Câu 4: Giải thích ý nghĩa của câu tục ngữ: Uống nước nhớ nguồn
V.Hướng dẫn chấm, biểu điểm:
Câu 1: ( 0,5 điểm) Câu đặc biệt là câu không có cấu tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ.
Câu 2:
Yêu cầu:Hs đặt được hai câu trong đó có sử dụng câu đặc biệt, chỉ ra câu đặc biệt trong đoạn văn(2 điểm)
Câu 3: Điểm đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của văn bản “ Sự giàu đẹp của Tiếng Việt”
( Đặng Thai Mai)
Nghệ thuật: lý lẽ, chứng cứ chặt chẽ và toàn diện (0, 5điểm)
Nội dung: Sự giàu có và đẹp đẽ của Tiếng Việt trên nhiều phương diện: Ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp. Tiếng Việt, với những phẩm chất bền vững và giàu khả năng sáng tạo trong quá trình phát triển lâu dài của nó, là một biểu hiện hùng hồn sức sống của dân tộc. ( 1 điểm)
Câu 4: Giải thích ý nghĩa của câu tục ngữ: Uống nước nhớ nguồn
Yêu cầu chung: Hs làm đúng kiểu bài nghị luận giải thích, bố cục ba phần rõ ràng, lập luận chặt chẽ, có sáng tạo. Trình bày sạch đẹp, tránh mắc lỗi dùng từ, lỗi diễn đạt…
Yêu cầu cụ thể:
* Mở bài:(1 điểm)Giới thiệu về truyền thống tốt đẹp của dân tộc ( Lòng biết ơn) và dẫn câu tục ngữ
* Thân bài: ( 4 điểm)
Giải thích nội dung câu tục ngữ:
Nghĩa đen:
+ Nước: là một sự vật trong tự nhiên…
+ Nguồn: Nơi bắt đầu, cội nguồn
Nghĩa bóng:
+ Nước: là mọi thành quả mà con người được hưởng thụ từ các giá trị của đời sống vật chất cho đến các giá trị tinh thần.
+ Uống nước: hưởng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Hồng Thiết
Dung lượng: 53,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)