ĐÊ KIỂM TRA VĂ KỲ 2 Nam 2011-2012
Chia sẻ bởi Đinh Thị Hằng |
Ngày 11/10/2018 |
23
Chia sẻ tài liệu: ĐÊ KIỂM TRA VĂ KỲ 2 Nam 2011-2012 thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Trường THCS Khánh Hòng
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2011 – 2012
MÔN HÓA LỚP 9
Nội dung kiến thức
Mức độ nhận thức
Cộng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng ở
mức cao hơn
1. PHI KIM. SƠ LƯỢC BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NTHH
Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các chất trong hh muối.
Số điểm
1.5
1.5
2. HIĐROCACBON. NHIÊN LIỆU
Nhận biết sự có mặt của hợp chất hidrocacbon trong PƯHH
Viết được công thức cấu tạo của hidrocacbon
Số điểm
1
1
2
2. DẪN XUẤT CỦA HỈĐROCACBON. POLIME
Nhận biết sự có mặt của dẫn xuất hidrocacbon trong PƯHH.
- Phân biệt hợp chất gluco, saccaro, tinh bột.
- Giải bài toán theo PTHH, tìm CTPT
- Vận dụng các công thức chuyển đổi
Biện luận tính theo hệ PT
Số điểm
1
2
2.5
1
6.5
Tổng số điểm
2
(20%)
3
(30%)
4
(40%)
1
(10%)
10,0
(100%)
PHÒNG GD&ĐT YÊN KHÁNH
TRƯỜNG: THCS KHÁNH HỒNG
ĐỀ KIỂM TRA HẾT HỌC KÌ II
Năm học : 2011 – 2012
Môn: Hóa học lớp 9
Thời gian làm bài : 45 phút, không kể thời gian giao đề
(Đề này gồm 5 câu 1 trang )
Câu 1: (1 đ) Viết công thức cấu tạo của các hợp chất có CTPT sau: C2H4, C2H2
Bài 2: (2 đ) Hãy chọn các chất thích hợp điền vào các chữ cái A , B, C, D, E, F rồi viết phương trình hóa học của các sơ đồ phản ứng sau:
a, C2H4 + A C2H4Br2
b, CH4 + Cl2 B + HCl
c, CH3COOH + C D + CO2 + E
d, C2H5OH + F CH3COOC2H5 + H2O
Bài 3: (2 đ) Bằng PPHH để phân biệt: glucozơ, tinh bột, sacacrozơ.
Bài 4: (2,5 đ) Đốt cháy hoàn toàn 11.5 gam hợp chất hữu cơ A trong không khí thì thu được 11.2 lít khí các bon đi oxit ở đktc và 13.5 gam nước ở dạng hơi. Xác định công thức phân tử của A. Biết khối lượng mol của A bằng 46 gam.
Bài 5: (2,5 đ)Cho lượng dư axit axetic vào 14,8 gam hổn hợp hai muối Na2CO3 và NaHCO3 thu được 3,36 lit khí:
a, Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b, Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của Na2CO3 có trong hỗn hợp hai muối.
*** Hết ***
III. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM:
Câu
Đáp án
Điểm
Bài 1
(1 đ)
Viết đúng CTCT
H H
C = C
H H
H C C – H
0,5 đ
0,5 đ
Bài 2
(2 đ)
a, A: Br2
C2H4 + Br2 C2H4Br2
b, B: CH3Cl
CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl
c, C: Na2CO3 ; D: CH3COONa ; E: H2O
2CH3COOH + Na2CO3 2CH3COONa + CO2 + H2O
d, F: CH3COOH
C2H5OH + CH3COOH CH3COOC2H5 + H2O
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
Bài 3
(2 đ)
Dùng iốt nhận ra tinh bột
Sử dụng phản ứng tráng gương nhận glucozơ
PTHH: C6H12O6 + Ag2O NH3, to C6H12O7 + 2Ag
Còn lại sacca rozơ
0,5 đ
1 đ
0,5 đ
Bài 4
(2,5 đ)
Vì A cháy sinh ra khí các bon đi oxit (CO2) và hơi nước (H2O) nên trong A có các nguyên tố C; H và có thể có cả nguyên tố O. mC (có trong A) =
mH (có trong A) = mO (có trong A) = Vậy gọi công thức phân tử hợp chất A là: CxHyOz. Ta có tỉ lệ. x : y : z = Vì x; y; z nguyên dương => Công thức phân tử đơn giản của A là: (C0.5H1.5O0.25)n
Mà MA = 46 => 11.5n = 46
Vậy n = 4 => Công thức phân
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2011 – 2012
MÔN HÓA LỚP 9
Nội dung kiến thức
Mức độ nhận thức
Cộng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng ở
mức cao hơn
1. PHI KIM. SƠ LƯỢC BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NTHH
Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các chất trong hh muối.
Số điểm
1.5
1.5
2. HIĐROCACBON. NHIÊN LIỆU
Nhận biết sự có mặt của hợp chất hidrocacbon trong PƯHH
Viết được công thức cấu tạo của hidrocacbon
Số điểm
1
1
2
2. DẪN XUẤT CỦA HỈĐROCACBON. POLIME
Nhận biết sự có mặt của dẫn xuất hidrocacbon trong PƯHH.
- Phân biệt hợp chất gluco, saccaro, tinh bột.
- Giải bài toán theo PTHH, tìm CTPT
- Vận dụng các công thức chuyển đổi
Biện luận tính theo hệ PT
Số điểm
1
2
2.5
1
6.5
Tổng số điểm
2
(20%)
3
(30%)
4
(40%)
1
(10%)
10,0
(100%)
PHÒNG GD&ĐT YÊN KHÁNH
TRƯỜNG: THCS KHÁNH HỒNG
ĐỀ KIỂM TRA HẾT HỌC KÌ II
Năm học : 2011 – 2012
Môn: Hóa học lớp 9
Thời gian làm bài : 45 phút, không kể thời gian giao đề
(Đề này gồm 5 câu 1 trang )
Câu 1: (1 đ) Viết công thức cấu tạo của các hợp chất có CTPT sau: C2H4, C2H2
Bài 2: (2 đ) Hãy chọn các chất thích hợp điền vào các chữ cái A , B, C, D, E, F rồi viết phương trình hóa học của các sơ đồ phản ứng sau:
a, C2H4 + A C2H4Br2
b, CH4 + Cl2 B + HCl
c, CH3COOH + C D + CO2 + E
d, C2H5OH + F CH3COOC2H5 + H2O
Bài 3: (2 đ) Bằng PPHH để phân biệt: glucozơ, tinh bột, sacacrozơ.
Bài 4: (2,5 đ) Đốt cháy hoàn toàn 11.5 gam hợp chất hữu cơ A trong không khí thì thu được 11.2 lít khí các bon đi oxit ở đktc và 13.5 gam nước ở dạng hơi. Xác định công thức phân tử của A. Biết khối lượng mol của A bằng 46 gam.
Bài 5: (2,5 đ)Cho lượng dư axit axetic vào 14,8 gam hổn hợp hai muối Na2CO3 và NaHCO3 thu được 3,36 lit khí:
a, Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b, Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của Na2CO3 có trong hỗn hợp hai muối.
*** Hết ***
III. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM:
Câu
Đáp án
Điểm
Bài 1
(1 đ)
Viết đúng CTCT
H H
C = C
H H
H C C – H
0,5 đ
0,5 đ
Bài 2
(2 đ)
a, A: Br2
C2H4 + Br2 C2H4Br2
b, B: CH3Cl
CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl
c, C: Na2CO3 ; D: CH3COONa ; E: H2O
2CH3COOH + Na2CO3 2CH3COONa + CO2 + H2O
d, F: CH3COOH
C2H5OH + CH3COOH CH3COOC2H5 + H2O
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
Bài 3
(2 đ)
Dùng iốt nhận ra tinh bột
Sử dụng phản ứng tráng gương nhận glucozơ
PTHH: C6H12O6 + Ag2O NH3, to C6H12O7 + 2Ag
Còn lại sacca rozơ
0,5 đ
1 đ
0,5 đ
Bài 4
(2,5 đ)
Vì A cháy sinh ra khí các bon đi oxit (CO2) và hơi nước (H2O) nên trong A có các nguyên tố C; H và có thể có cả nguyên tố O. mC (có trong A) =
mH (có trong A) = mO (có trong A) = Vậy gọi công thức phân tử hợp chất A là: CxHyOz. Ta có tỉ lệ. x : y : z = Vì x; y; z nguyên dương => Công thức phân tử đơn giản của A là: (C0.5H1.5O0.25)n
Mà MA = 46 => 11.5n = 46
Vậy n = 4 => Công thức phân
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đinh Thị Hằng
Dung lượng: 103,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)