Đề kiểm tra Sinh học 9
Chia sẻ bởi Nguyễn Xuân Tùng |
Ngày 15/10/2018 |
36
Chia sẻ tài liệu: Đề kiểm tra Sinh học 9 thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
Trường THCS Yên Trấn Đề Kiểm tra môn sinh học Lớp 9
Loại đề: TX 1 Tiết PPCT 14 Thời gian làm bài: 15 phút.
Đề ra:
Câu I: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời em cho là đúng:
Lai phân tích là:
Phép lai giữa các cá thể mạng kiểu gen dị hợp.
Phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mạng tính trạng lặn.
Phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp với cá thể mang tính trạng lặn.
ở cà chua quả màu đỏ trội hoàn toàn so với quả màu vàng. Cho lai 2 giống cà chua thuần chủng quả đỏ với cà chua quả vàng. Kết quả F1 là:
a. 1 quả đỏ : 1 quả vàng b. Toàn quả đỏ
c. 3 quả đỏ: 1 quả vàng d. 3 quả vàng : 1 quả đỏ
3. Một tế bào ruồi giấm ( 2n = 8) đang ở kỳ sau của quá trình nguyên phân thì có bao nhiêu NST:
a. 8, b. 64 c. 32 d. 16
4. Trong loại tế bào nào NST thường tồn tại thành cặp tương đồng:
a. Hợp tử. b. Tế bào sinh dưỡng
c. Tế bào sinh dục sơ khai d. Chỉ a và b đúng.
e. Cả a, b, c đúng
5. Kết quả của quá trình giảm phân tạo ra loại tế bào nào?
a. Tế bào sinh dưỡng có bộ NST 2 n
b. Tinh trùng có bộ NST n
c. Giao tử có bộ NST n
d. Trứng có bộ NST n
Câu II: Phân biệt nhiễm sắc thể thường với nhiễm sắc thể giới tính?
-Hết -
* * * * * * *
Đáp án và biểu điểm đề kiểm tra thường xuyên (tiết 14):
Câu I; 5 điểm, mỗi ý đúng cho 1 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
Đáp án
b
b
d
e
c
Câu II: 5 điểm.
NST thường
NST giới tính
Tồn tại với số cặp > 1 trong tế bào lưỡng bội
-Luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng.
- Mang gen quy định tính trạng thường
- Thường tồn tại 1 cặp trong tế bào lưỡng bội
- Tồn tại thành từng cặp tương đồng XX hay không tương đồng XY
- Chủ yếu mang gen quy định giới tính.
-- Hết--
Trường THCS Yên Trấn Đề Kiểm tra môn sinh học Lớp 9
Loại đề: TX Tiết PPCT 26 Thời gian làm bài: 15 phút.
Đề ra:
Câu I: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời em cho là đúng:
1.Đột biến là gì?
a. Biến đổi trong vật chất di truyền (ADN, NST)
b. Biến đổi của kiểu gen
c. Biến đổi của gen
d. Biến đổi của nhiễm sắc thể.
2. Nguyên nhân chủ yếu gây ra đột biến NST:
a. Điều kiện sống của sinh vật thay đổi.
b. Quá trình sinh lí, sinh hoá nội bào bị rối loạn.
c. Các tác nhân lí, hoá học của ngoại cảnh.
d. Cả a và c đúng.
3. Thế nào là đột biến đa bội:
a. Hiện tượng cả bộ NST tăng lên hoặc giả
Loại đề: TX 1 Tiết PPCT 14 Thời gian làm bài: 15 phút.
Đề ra:
Câu I: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời em cho là đúng:
Lai phân tích là:
Phép lai giữa các cá thể mạng kiểu gen dị hợp.
Phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mạng tính trạng lặn.
Phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp với cá thể mang tính trạng lặn.
ở cà chua quả màu đỏ trội hoàn toàn so với quả màu vàng. Cho lai 2 giống cà chua thuần chủng quả đỏ với cà chua quả vàng. Kết quả F1 là:
a. 1 quả đỏ : 1 quả vàng b. Toàn quả đỏ
c. 3 quả đỏ: 1 quả vàng d. 3 quả vàng : 1 quả đỏ
3. Một tế bào ruồi giấm ( 2n = 8) đang ở kỳ sau của quá trình nguyên phân thì có bao nhiêu NST:
a. 8, b. 64 c. 32 d. 16
4. Trong loại tế bào nào NST thường tồn tại thành cặp tương đồng:
a. Hợp tử. b. Tế bào sinh dưỡng
c. Tế bào sinh dục sơ khai d. Chỉ a và b đúng.
e. Cả a, b, c đúng
5. Kết quả của quá trình giảm phân tạo ra loại tế bào nào?
a. Tế bào sinh dưỡng có bộ NST 2 n
b. Tinh trùng có bộ NST n
c. Giao tử có bộ NST n
d. Trứng có bộ NST n
Câu II: Phân biệt nhiễm sắc thể thường với nhiễm sắc thể giới tính?
-Hết -
* * * * * * *
Đáp án và biểu điểm đề kiểm tra thường xuyên (tiết 14):
Câu I; 5 điểm, mỗi ý đúng cho 1 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
Đáp án
b
b
d
e
c
Câu II: 5 điểm.
NST thường
NST giới tính
Tồn tại với số cặp > 1 trong tế bào lưỡng bội
-Luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng.
- Mang gen quy định tính trạng thường
- Thường tồn tại 1 cặp trong tế bào lưỡng bội
- Tồn tại thành từng cặp tương đồng XX hay không tương đồng XY
- Chủ yếu mang gen quy định giới tính.
-- Hết--
Trường THCS Yên Trấn Đề Kiểm tra môn sinh học Lớp 9
Loại đề: TX Tiết PPCT 26 Thời gian làm bài: 15 phút.
Đề ra:
Câu I: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời em cho là đúng:
1.Đột biến là gì?
a. Biến đổi trong vật chất di truyền (ADN, NST)
b. Biến đổi của kiểu gen
c. Biến đổi của gen
d. Biến đổi của nhiễm sắc thể.
2. Nguyên nhân chủ yếu gây ra đột biến NST:
a. Điều kiện sống của sinh vật thay đổi.
b. Quá trình sinh lí, sinh hoá nội bào bị rối loạn.
c. Các tác nhân lí, hoá học của ngoại cảnh.
d. Cả a và c đúng.
3. Thế nào là đột biến đa bội:
a. Hiện tượng cả bộ NST tăng lên hoặc giả
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Xuân Tùng
Dung lượng: 73,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)