Đề Kiểm Tra Sinh 9 HKI

Chia sẻ bởi Phan Quốc Việt | Ngày 15/10/2018 | 142

Chia sẻ tài liệu: Đề Kiểm Tra Sinh 9 HKI thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP SINH 9
CHƯƠNG I: CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN
Câu 1: Nêu nội dung của quy luật phân ly và quy luật phân ly độc lập?
* Quy luật phân ly: Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng.
* Quy luật phân ly độc lập : Trong quá trình phát sinh giao tử các nhân tố di truyền đã phân ly độc lập.
Câu 2: Sơ đồ lai 2 cặp tính trạng?
P: AABB(vàng trơn) x aabb( xanh nhăn)
G: AB ab
F1:AaBb(vàng,trơn)
F1: tự thụ phấn( F1 x F1: AaBb x AaBb)
G: AB,Ab,aB,ab
F2
AB
Ab
aB
Ab

AB
AABB
AABb
AaBB
Abab

Ab
AABb
Aabb
AaBb
Aabb

aB
AaBB
AaBb
aaBB
aaBb

Ab
AaBb
Aabb
aaBb
aabb

Kết quả F2:
9A_B_( vàng trơn)
3A_bb( vàng nhăn)
3aaB_(xanh trơn)
1aaB( xanh nhăn)
CHƯƠNG II: NHIỄM SẮC THỂ
Câu 1: Quá trình nguyên phân(SGK/28)
Câu 2: Di truyền lien kết là gì? So sánh di truyền liên kết và di truyền độc lập?
Di truyền liên kết là hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được quy định bởi các gen trên một NST cùng phân li trong quá trình phân bào.
*So sánh :
+ Giống nhau: -Đều là sự di truyền đồng thời của nhiều cặp tính trạng  -Mỗi cặp tính trạng đều được quy định bởi 1 cặp gen trên NST thường trong nhân TB  -Nếu P thuần chủng và khác nhau về các cặp tính trạng tương phản thì F1 đều đồng tính ,F2 phân tính 
+ Khác nhau:
DI TRUYỀN ĐỘC LẬP
 DI TRUYỀN LIÊN KẾT

- Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau
- F1 tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau
- Kết quả lai phân tích tạo ra 4 kiểu gen và 4 kiểu hình có tỉ lệ 1:1:1:1
- Hai cặp gen nằm trên cùng một cặp NST
- F1 tạo ra 2 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau
- Kết quả lai phân tích tạo ra 2 kiểu gen và 2 kiểu hình có tỉ lệ 1:1

CHƯƠNG III: BÀI TẬP
Bài 1: Một gen có chiều dài 204 nanomet có số liên kết hidro giữa A và T bằng số lên kết hidro giữa G và X.
Tính số nuclotit từng loại?
Tính khối lượng của gen?
Giải
Ta có: 204 nanomet = 2040Å
Tổng số nu là: L =
2𝐿
3.4
2.2040
3.4=1200(nu)
Ta lại có: 2A=3G(1)
2A+2G=1200(2)
Thay (1) vào (2) ta được:
3G+2G =1200
( 5G=1200
( G=240
Vậy G=X=240;A=T=360
Khối lương của gen là: M =N.300 = 1200.300=360000(đvC)
Bài 2: Một gen có 2720 liên kết hyđrô và có số nuclêôtit loại X là 480. Xác định:
a. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen.
b. Chiều dài của gen.
Giải
a. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen:
Theo đề: G = X = 480 ( nu).
Gen có 2720 liên kết hyđrô, nên:
H = 2A + 3G
( 2720 = 2.A + ( 3 .480)
Suy ra A =  = 640(nu).
Vậy số lượng từng loại nuclêôtit của gen là:
A = T = 640(nu) ; G = X = 480(nu).
a. Chiều dài của gen:
Số lượng nuclêôtit trên một mạch của gen:
 = A + G = 480+ 640 = 1120(nu).
Chiều dài của gen:
L = . 3,4A0 = 1120 x 3,4A0 = 3808A0



* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phan Quốc Việt
Dung lượng: 22,66KB| Lượt tài: 0
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)