De kiem tra ngu van 7 ki 2 2013-2014
Chia sẻ bởi Nguyễn Phước Tỉnh |
Ngày 11/10/2018 |
27
Chia sẻ tài liệu: de kiem tra ngu van 7 ki 2 2013-2014 thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT NAM TRÀ MY MA TRẬN
TRƯỜNG PTDTBT THCS TRÀ DON HỌC KỲ II. NĂM HỌC: 2013 - 2014.
Môn : Ngữ Văn
Khối: 7
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TN
TL
TN
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao hơn
TN
TL
TN
TL
1. Đọc – hiểu văn bản
- Tục ngữ
Sự giàu đẹp của tiếng việt
Nổi oan hại chồng
Câu tục ngữ C1
Tác giả C3
Vị trí đoạn trích C7
Nối câu tục ngữ C2
Chép 4 câu tục ngữ (C9)
Số câu
3
1
1
5
Số điểm
0,75
0,25
1
2
2. Tiếng việt
Câu rút gọn. Câu đặt biệt
Câu bị động. Phép liệt kê
Khái niệm câu rút gọn C4
Câu đặt biệt C5
Câu bị động C8
Viết đoạn văn C10
Số câu
1
2
1
4
Số điểm
0,25
0,5
2
2,75
3. Tập làm văn
Văn bản hành chính
Văn nghị luận. Giải thích
Văn bản báo cáo C6
Văn nghị luận
Giải thích C11
Số câu
1
1
2
Số điểm
0,25
5
5,25
TS câu
5
4
1
1
11
TS điểm
1,25
1,75
2
5
10
% điểm
12,5%
17,5%
20%
50
100%
PHÒNG GD&ĐT NAM TRÀ MY ĐỀ THI HỌC KÌ II
TRƯỜNG PTDTBT THCS TRÀ DON Năm học:2013-2014
Môn: Ngữ văn – Lớp 7
Thời gian: 90 phút (không kể phát đề)
Họ và tên:...............................................
Lớp:......................................................
I. TRẮC NGHIỆM: (2 điểm)
Đọc kĩ các câu trả lời và chọn một đáp án em cho là đúng.(VD: 1.A...)
Câu 1/ Câu nào sau đây không phải là tục ngữ?
A. Người ta là hoa đất. C. Một nắng hai sương.
B. Tấc đất tấc vàng. D. Uống nước nhớ nguồn.
Câu 2/ Nội dung của hai câu tục ngữ " Không thầy đố mày làm nên" và "Học thầy không tày học bạn" có quan hệ như thế nào?
A.Hoàn toàn trái ngược nhau. C.Hoàn toàn giống nhau.
B.Bổ sung ý nghĩa cho nhau. D.Gần nghĩa với nhau.
Câu 3/ Tác giả văn bản Sự giàu đẹp của Tiếng Việt là ai?
A. Phạm Văn Đồng C. Hoài Thanh
B. Hồ Chí Minh D. Đặng Thai Mai
Câu 4/ Câu rút gọn là câu:
A. chỉ có thể vắng chủ ngữ. C. chỉ có thể vắng vị ngữ.
B. có thể vắng các thành phần phụ. D. có thể vắng chủ ngữ và vị ngữ.
Câu 5/ Trong các câu sau, câu nào không phải là câu đặt biệt?
A. Giờ ra chơi. C. Cánh đồng làng.
B. Tiếng suối chảy róc rách. D. Câu chuyện của bà tôi.
Câu 6/ Em sẽ viết loại văn bản nào cho tình huống sau:
" Thầy Hiệu trưởng hoặc thầy, cô giáo chủ nhiệm cần biết tình hình của lớp em trong tháng qua"
A. Đề nghị B. Thông báo C. Đơn xin phép D. Báo cáo
Câu 7/ Đoạn trích "Nỗi oan hại chồng" nằm ở phần thứ mấy của vở chèo Quan Âm Thị Kính?
A. Phần thứ nhất C. Phần thứ ba
B. Phần thứ hai D. Phần thứ tư
Câu 8/ Câu nào sau đây là câu bị động:
A. Nam bị đứt tay.
B. Hoa nhặt được cây bút bi.
C. Lan được thầy giáo khen.
D. Nông dân được một vụ mùa bội thu.
II. TỰ LUẬN: (8 điểm)
Câu 9/ (1 điểm) Chép lại 4 câu tục ngữ về thiên nhiên và lao
TRƯỜNG PTDTBT THCS TRÀ DON HỌC KỲ II. NĂM HỌC: 2013 - 2014.
Môn : Ngữ Văn
Khối: 7
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TN
TL
TN
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao hơn
TN
TL
TN
TL
1. Đọc – hiểu văn bản
- Tục ngữ
Sự giàu đẹp của tiếng việt
Nổi oan hại chồng
Câu tục ngữ C1
Tác giả C3
Vị trí đoạn trích C7
Nối câu tục ngữ C2
Chép 4 câu tục ngữ (C9)
Số câu
3
1
1
5
Số điểm
0,75
0,25
1
2
2. Tiếng việt
Câu rút gọn. Câu đặt biệt
Câu bị động. Phép liệt kê
Khái niệm câu rút gọn C4
Câu đặt biệt C5
Câu bị động C8
Viết đoạn văn C10
Số câu
1
2
1
4
Số điểm
0,25
0,5
2
2,75
3. Tập làm văn
Văn bản hành chính
Văn nghị luận. Giải thích
Văn bản báo cáo C6
Văn nghị luận
Giải thích C11
Số câu
1
1
2
Số điểm
0,25
5
5,25
TS câu
5
4
1
1
11
TS điểm
1,25
1,75
2
5
10
% điểm
12,5%
17,5%
20%
50
100%
PHÒNG GD&ĐT NAM TRÀ MY ĐỀ THI HỌC KÌ II
TRƯỜNG PTDTBT THCS TRÀ DON Năm học:2013-2014
Môn: Ngữ văn – Lớp 7
Thời gian: 90 phút (không kể phát đề)
Họ và tên:...............................................
Lớp:......................................................
I. TRẮC NGHIỆM: (2 điểm)
Đọc kĩ các câu trả lời và chọn một đáp án em cho là đúng.(VD: 1.A...)
Câu 1/ Câu nào sau đây không phải là tục ngữ?
A. Người ta là hoa đất. C. Một nắng hai sương.
B. Tấc đất tấc vàng. D. Uống nước nhớ nguồn.
Câu 2/ Nội dung của hai câu tục ngữ " Không thầy đố mày làm nên" và "Học thầy không tày học bạn" có quan hệ như thế nào?
A.Hoàn toàn trái ngược nhau. C.Hoàn toàn giống nhau.
B.Bổ sung ý nghĩa cho nhau. D.Gần nghĩa với nhau.
Câu 3/ Tác giả văn bản Sự giàu đẹp của Tiếng Việt là ai?
A. Phạm Văn Đồng C. Hoài Thanh
B. Hồ Chí Minh D. Đặng Thai Mai
Câu 4/ Câu rút gọn là câu:
A. chỉ có thể vắng chủ ngữ. C. chỉ có thể vắng vị ngữ.
B. có thể vắng các thành phần phụ. D. có thể vắng chủ ngữ và vị ngữ.
Câu 5/ Trong các câu sau, câu nào không phải là câu đặt biệt?
A. Giờ ra chơi. C. Cánh đồng làng.
B. Tiếng suối chảy róc rách. D. Câu chuyện của bà tôi.
Câu 6/ Em sẽ viết loại văn bản nào cho tình huống sau:
" Thầy Hiệu trưởng hoặc thầy, cô giáo chủ nhiệm cần biết tình hình của lớp em trong tháng qua"
A. Đề nghị B. Thông báo C. Đơn xin phép D. Báo cáo
Câu 7/ Đoạn trích "Nỗi oan hại chồng" nằm ở phần thứ mấy của vở chèo Quan Âm Thị Kính?
A. Phần thứ nhất C. Phần thứ ba
B. Phần thứ hai D. Phần thứ tư
Câu 8/ Câu nào sau đây là câu bị động:
A. Nam bị đứt tay.
B. Hoa nhặt được cây bút bi.
C. Lan được thầy giáo khen.
D. Nông dân được một vụ mùa bội thu.
II. TỰ LUẬN: (8 điểm)
Câu 9/ (1 điểm) Chép lại 4 câu tục ngữ về thiên nhiên và lao
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Phước Tỉnh
Dung lượng: 58,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)