Đề kiểm tra ngữ văn 7 hkI
Chia sẻ bởi Giang LT |
Ngày 11/10/2018 |
33
Chia sẻ tài liệu: Đề kiểm tra ngữ văn 7 hkI thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra học kì I
Môn: ngữ văn 7
Thời gian: 90 phút
A. Đề bài
I/ Trắc nghiệm: (2 điểm) Hãy trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn chỉ một đáp án đúng nhất.
1/ Trong những câu ca dao sau, câu nào viết về tình cảm gia đình?
A, Thân em như trái bần trôi
Gió đập sóng dồn biết tấp vào đâu.
B, Đường vô xứ Huế quanh quanh,
Non xanh nước biếc như tranh họa đồ.
Ai vô xư Huế thì vô...
C, Công cha như núi ngất trời,
Nghĩa mẹ như nước ở ngoài biển Đông.
Núi cao biển rộng mênh mông,
Cù lao chín chữ ghi lòng con ơi!
D, Gánh cực mà đổ lên non,
Cong lưng mà chạy, cực còn theo sau.
2/ Vì sao nói văn bản: “Sông núi nước Nam” là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của dân tộc?
A, Do Lí Thường Kiệt sáng tác nên.
B, Tố cáo chiến tranh phi nghĩa
C, Cảnh thiên nhiên đẹp và thơ mộng.
D, Khẳng định chủ quyền toàn vẹn lãnh thổ và tinh thần quyết tâm bảo về chủ quyền đó trước mọi kẻ thù.
3/ Tác giả của văn bản: Qua đèo Ngang lài ai?
A, Bà Huyện Thanh Quan
B, Hồ Xuân Hương
C, Nguyễn Khuyến
D, Trần Quang Khải
4/ Thế nào là từ đồng âm?
A, Âm thanh giống nhau, nghĩa giống nhau.
B, Âm thanh giống nhau, nghĩa khác xa nhau.
C, Âm thanh khác nhau, nghĩa giống nhau.
D, Âm thanh giống nhau, nghĩa gần giống nhau.
5/ Trong các đại từ sau, đại từ nào dùng để hỏi về số lượng?
A, Ai, gì B, Sao, thế nào C, Bấy, bấy nhiêu D, Bao nhiêu, mấy
6/ Từ nào sau đây có thể thay thế cho các từ gạch chân trong câu văn sau: “Chiếc xe ô tô bị chết máy” ?
A, Hỏng B, Toi C, Qua đời D, Đi
7/ Trong các dòng sau, dòng nào không sử dụng quan hệ từ?
A, Vừa trắng lại vừa tròn
B, Quyển sách này của tôi
C, Đẹp như hoa
D, Bảy nổi ba chìm
8/ Văn bản “Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê” được tác giả Hạ Tri Chương viết khi nào?
A, Sau 50 năm đỗ đạt làm quan sống ở kinh thành, đến cuối đời về quê.
B, Khi đỗ đạt từ kinh thành về quê vinh qui bái tổ.
C, Khi ông ra làm quan và sống ở kinh thành đã vài năm.
D, Sống ở ngay quê nhà.
II/ Tự luận (8 điểm)
9, Thế nào là từ trái nghĩa, nêu tác dụng? Lấy ví dụ 1 câu ca dao có sử dụng từ trái nghĩa (gạch chân cặp từ trái nghĩa)
10, Phát biểu cảm nghĩ của em về bài thơ “Cảnh khuya” của Hồ Chí Minh
B.Đáp án và biểu điểm
I/ Trắc nghiệm: Mỗi câu trả lời đúng được 0,25đ
1
2
3
4
5
6
7
8
C
D
A
B
C
A
D
A
II/ Tự luận;
Câu 1(2đ): Trình bày được đúng và đầy đủ khái niệm điệp ngữ và các dạng điệp ng
Môn: ngữ văn 7
Thời gian: 90 phút
A. Đề bài
I/ Trắc nghiệm: (2 điểm) Hãy trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn chỉ một đáp án đúng nhất.
1/ Trong những câu ca dao sau, câu nào viết về tình cảm gia đình?
A, Thân em như trái bần trôi
Gió đập sóng dồn biết tấp vào đâu.
B, Đường vô xứ Huế quanh quanh,
Non xanh nước biếc như tranh họa đồ.
Ai vô xư Huế thì vô...
C, Công cha như núi ngất trời,
Nghĩa mẹ như nước ở ngoài biển Đông.
Núi cao biển rộng mênh mông,
Cù lao chín chữ ghi lòng con ơi!
D, Gánh cực mà đổ lên non,
Cong lưng mà chạy, cực còn theo sau.
2/ Vì sao nói văn bản: “Sông núi nước Nam” là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của dân tộc?
A, Do Lí Thường Kiệt sáng tác nên.
B, Tố cáo chiến tranh phi nghĩa
C, Cảnh thiên nhiên đẹp và thơ mộng.
D, Khẳng định chủ quyền toàn vẹn lãnh thổ và tinh thần quyết tâm bảo về chủ quyền đó trước mọi kẻ thù.
3/ Tác giả của văn bản: Qua đèo Ngang lài ai?
A, Bà Huyện Thanh Quan
B, Hồ Xuân Hương
C, Nguyễn Khuyến
D, Trần Quang Khải
4/ Thế nào là từ đồng âm?
A, Âm thanh giống nhau, nghĩa giống nhau.
B, Âm thanh giống nhau, nghĩa khác xa nhau.
C, Âm thanh khác nhau, nghĩa giống nhau.
D, Âm thanh giống nhau, nghĩa gần giống nhau.
5/ Trong các đại từ sau, đại từ nào dùng để hỏi về số lượng?
A, Ai, gì B, Sao, thế nào C, Bấy, bấy nhiêu D, Bao nhiêu, mấy
6/ Từ nào sau đây có thể thay thế cho các từ gạch chân trong câu văn sau: “Chiếc xe ô tô bị chết máy” ?
A, Hỏng B, Toi C, Qua đời D, Đi
7/ Trong các dòng sau, dòng nào không sử dụng quan hệ từ?
A, Vừa trắng lại vừa tròn
B, Quyển sách này của tôi
C, Đẹp như hoa
D, Bảy nổi ba chìm
8/ Văn bản “Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê” được tác giả Hạ Tri Chương viết khi nào?
A, Sau 50 năm đỗ đạt làm quan sống ở kinh thành, đến cuối đời về quê.
B, Khi đỗ đạt từ kinh thành về quê vinh qui bái tổ.
C, Khi ông ra làm quan và sống ở kinh thành đã vài năm.
D, Sống ở ngay quê nhà.
II/ Tự luận (8 điểm)
9, Thế nào là từ trái nghĩa, nêu tác dụng? Lấy ví dụ 1 câu ca dao có sử dụng từ trái nghĩa (gạch chân cặp từ trái nghĩa)
10, Phát biểu cảm nghĩ của em về bài thơ “Cảnh khuya” của Hồ Chí Minh
B.Đáp án và biểu điểm
I/ Trắc nghiệm: Mỗi câu trả lời đúng được 0,25đ
1
2
3
4
5
6
7
8
C
D
A
B
C
A
D
A
II/ Tự luận;
Câu 1(2đ): Trình bày được đúng và đầy đủ khái niệm điệp ngữ và các dạng điệp ng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Giang LT
Dung lượng: 44,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)