DE KIEM TRA NGU VAN 6 KI II
Chia sẻ bởi Phạm Thi Ha |
Ngày 14/10/2018 |
31
Chia sẻ tài liệu: DE KIEM TRA NGU VAN 6 KI II thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II – MÔN NGỮ VĂN LỚP 6
NĂM HỌC 2011 – 2012
CHỦ ĐỀ
MỨC ĐỘ
TỔNG SỐ
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Văn bản
Câu3
2
1 Câu
2
Tiếng Việt
Câu1,2
2
2 Câu
2
Tập làm văn
Câu4
6
1 Câu
6
TỔNG SỐ
2 Câu
2
1 Câu
2
1 Câu
6
4 Câu
10
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II – MÔN NGỮ VĂN LỚP 6
THỜI GIAN: 90 PHÚT
(Không kể thời gian giao đề)
I. Phần Văn bản- Tiếng Việt (4.0 điểm):
Câu 1: (1 điểm). Trong câu thường có những thành phần nào, kể tên các thành phần đó? Nêu đặc điểm và cấu tạo của các thành phần chính.
Câu 2 : (1 điểm). Ẩn dụ và hoán dụ có điểm gì giống nhau và khác nhau? Chứng minh sự khác nhau đó.NB-TV
Câu 3 : (2 điểm). Chép thuộc lòng 5 khổ thơ đầu bài thơ “Đêm nay Bác không ngủ”. Nêu những cảm nhận của em về hình ảnh Bác Hồ được miêu tả trong đoạn thơ.TH-VB
Câu 4: ( 6đ):Tả về một người em yêu quý nhất. ( 3)VD
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
MÔN: NGỮ VĂN 6
* Phần I: Văn bản- Tiếng Việt: (4.0 điểm):
Câu 1 : Trong câu thường có các thành phần : Trạng ngữ (thành phần phụ), chủ ngữ ,vị ngữ là thành phần chính. (0,5 điểm)
Đặc điểm cấu tạo :
* (0,25 điểm)
Chủ ngữ là thành phần chính của câu nêu tên sự vật, hiện tượng có hành động đặc điểm, trạng thái … được miêu tả ở vị ngữ. Thường trả lời các câu hỏi : Ai ?, Cái gì ? hoặc Con gì ?
Cấu tạo : thường là danh từ, cụm danh từ, đại từ.
*(0,25 điểm)
Vị ngữ : Là thành phần chính trong câu có khả năng kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ thời gian và trả lời các câu hỏi : Làm gì ?, Làm sao ?, Như thế nào ? hoặc Là gì ?
Cấu tạo : thường là động từ hoặc cụm động từ, tính từ hoặc cụm tính từ, danh từ hoặc cụm danh từ.
Câu 2 : Giữa ẩn dụ và hoán dụ :
- Giống nhau : Đều gọi tên sự vật hiện tượng khái niệm này bằng tên sự vật hiện tượng khái niệm khác.(0,5 điểm)
- Khác nhau : (0,5 điểm)
+ Giữa 2 sự vật, hiện tượng trong phép ẩn dụ có quan hệ tương đồng.
Cụ thể là : tương đồng về hình thức, về cách thức, phẩm chất, về chuyển đổi cảm giác.
+ Giữa 2 sự vật, hiện tượng trong phép hoán dụ có quan hệ gần gũi (tương cận)
Cụ thể là : Lấy một bộ phận để chỉ toàn thể, lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng, lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật, lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng.
Câu 3 : Chép đủ 5 khổ thơ đầu trong bài “Đêm nay Bác không ngủ” SGK trang 63.(1 điểm)
Cảm nhận của bản thân : Trước tiên là kính yêu và cảm phục Bác, thấy Bác lớn lao, Bác có tình yêu thương vô bờ bến dành cho bộ đội. Biết ơn Bác.(1 điểm)
Câu 4:Tập làm văn:
a. Mở bài: .(1 điểm)
Giới thiệu chung về người sẽ tả và lý do chọn người đó.
b.Thân bài: Tả được các đặc điểm chi tiết của người đã giới thiệu về: .(4 điểm)
- Hình dáng
- Tính tình
- Cử chỉ, hành động, lời nói.
…( Lưu ý:HS phải biết sử dụng các hình ảnh so sánh phù hợp để làm nổi bật đặc điểm của đối tượng miêu tả)
c. Kết bài: .(1 điểm)
- Nhận xét hoặc nêu cảm nhận của bản thân về người được tả.
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II – MÔN NGỮ VĂN LỚP 6
NĂM HỌC 2011 – 2012
CHỦ ĐỀ
MỨC ĐỘ
TỔNG SỐ
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Văn bản
Câu3
2
1 Câu
2
Tiếng Việt
Câu1,2
2
2 Câu
2
Tập làm văn
Câu4
6
1 Câu
6
TỔNG SỐ
2 Câu
2
1 Câu
2
1 Câu
6
4 Câu
10
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II – MÔN NGỮ VĂN LỚP 6
THỜI GIAN: 90 PHÚT
(Không kể thời gian giao đề)
I. Phần Văn bản- Tiếng Việt (4.0 điểm):
Câu 1: (1 điểm). Trong câu thường có những thành phần nào, kể tên các thành phần đó? Nêu đặc điểm và cấu tạo của các thành phần chính.
Câu 2 : (1 điểm). Ẩn dụ và hoán dụ có điểm gì giống nhau và khác nhau? Chứng minh sự khác nhau đó.NB-TV
Câu 3 : (2 điểm). Chép thuộc lòng 5 khổ thơ đầu bài thơ “Đêm nay Bác không ngủ”. Nêu những cảm nhận của em về hình ảnh Bác Hồ được miêu tả trong đoạn thơ.TH-VB
Câu 4: ( 6đ):Tả về một người em yêu quý nhất. ( 3)VD
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
MÔN: NGỮ VĂN 6
* Phần I: Văn bản- Tiếng Việt: (4.0 điểm):
Câu 1 : Trong câu thường có các thành phần : Trạng ngữ (thành phần phụ), chủ ngữ ,vị ngữ là thành phần chính. (0,5 điểm)
Đặc điểm cấu tạo :
* (0,25 điểm)
Chủ ngữ là thành phần chính của câu nêu tên sự vật, hiện tượng có hành động đặc điểm, trạng thái … được miêu tả ở vị ngữ. Thường trả lời các câu hỏi : Ai ?, Cái gì ? hoặc Con gì ?
Cấu tạo : thường là danh từ, cụm danh từ, đại từ.
*(0,25 điểm)
Vị ngữ : Là thành phần chính trong câu có khả năng kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ thời gian và trả lời các câu hỏi : Làm gì ?, Làm sao ?, Như thế nào ? hoặc Là gì ?
Cấu tạo : thường là động từ hoặc cụm động từ, tính từ hoặc cụm tính từ, danh từ hoặc cụm danh từ.
Câu 2 : Giữa ẩn dụ và hoán dụ :
- Giống nhau : Đều gọi tên sự vật hiện tượng khái niệm này bằng tên sự vật hiện tượng khái niệm khác.(0,5 điểm)
- Khác nhau : (0,5 điểm)
+ Giữa 2 sự vật, hiện tượng trong phép ẩn dụ có quan hệ tương đồng.
Cụ thể là : tương đồng về hình thức, về cách thức, phẩm chất, về chuyển đổi cảm giác.
+ Giữa 2 sự vật, hiện tượng trong phép hoán dụ có quan hệ gần gũi (tương cận)
Cụ thể là : Lấy một bộ phận để chỉ toàn thể, lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng, lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật, lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng.
Câu 3 : Chép đủ 5 khổ thơ đầu trong bài “Đêm nay Bác không ngủ” SGK trang 63.(1 điểm)
Cảm nhận của bản thân : Trước tiên là kính yêu và cảm phục Bác, thấy Bác lớn lao, Bác có tình yêu thương vô bờ bến dành cho bộ đội. Biết ơn Bác.(1 điểm)
Câu 4:Tập làm văn:
a. Mở bài: .(1 điểm)
Giới thiệu chung về người sẽ tả và lý do chọn người đó.
b.Thân bài: Tả được các đặc điểm chi tiết của người đã giới thiệu về: .(4 điểm)
- Hình dáng
- Tính tình
- Cử chỉ, hành động, lời nói.
…( Lưu ý:HS phải biết sử dụng các hình ảnh so sánh phù hợp để làm nổi bật đặc điểm của đối tượng miêu tả)
c. Kết bài: .(1 điểm)
- Nhận xét hoặc nêu cảm nhận của bản thân về người được tả.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thi Ha
Dung lượng: 19,18KB|
Lượt tài: 3
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)