Đề kiểm tra môn Sử Địa - Cuối kì I lớp 4
Chia sẻ bởi Nguyễn Hồng Hà |
Ngày 09/10/2018 |
75
Chia sẻ tài liệu: Đề kiểm tra môn Sử Địa - Cuối kì I lớp 4 thuộc Lịch sử 4
Nội dung tài liệu:
Trường TH Kim Đồng
Tên : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Lớp: 4A . . .
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I – NĂM HỌC 2012 – 2013
Môn : Lịch sử - Ðịa lý ; Lớp : 4
Thời gian : 40 phút
Điểm :
Chữ kí giám thị :
Chữ kí giám khảo :
PHẦN I : LỊCH SỬ
Câu 1/ (2đ) Em hãy khoanh tròn chữ cái trước những ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây:
1. Nguyên nhân Hai Bà Trưng phất cờ khơi nghĩa là:
a. Vì Thi Sách (chồng bà Trưng Trắc) bị Tô Định bắt và giết hại.
b. Hai Bà Trưng nổi dậy khởi nghĩa để đền nợ nước, trả thù nhà.
c. Hai Bà Trưng căm thù giặc.
d. Vì nhân dân yêu cầu.
2. Khi Ngô Quyền mất thế lực cát cứ địa phương nổi dậy, chia cắt đất nước ta thành các vùng, thành lập chính quyền riêng, không phục triều đình, đánh chiếm lẫn nhau, sử cũ gọi là :
a. 12 vùng nguy hiểm. b. Loạn 10 sứ quân.
c. Loạn 12 sứ quân. d. 12 cát cứ địa phương.
3. Nhà Trần thành lập trong hoàn cảnh:
a. Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho Trần Thủ Độ.
b. Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho Trần Cảnh.
c. Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho Trần Quốc Toản.
4. Đến thành cổ Đại La , vua Lý Thái Tổ thấy đây là vùng đất như thế nào ?
a. Vùng này là vùng đất có nhiều núi non hiểm trở, ít người sinh sống và qua lại.
b. Vùng đất trung tâm của đất nước, đất rộng lại màu mỡ, muôn vật phong phú tốt tươi.
c. Vùng đất này chật hẹp, hay bị ngập lụt, cây cối kém phát triển.
Câu 2: (1đ) Điền những từ còn thiếu sau (Trần Cảnh, nông nghiệp, Lý Chiêu Hoàng, phòng thủ.) vào chỗ chấm cho thích hợp.
Đầu năm 1226, … … … … … … … nhường ngôi cho chồng là … … … … … , nhà Trần được thành lập.
Nhà Trần rất quan tâm đến việc phát triển … … … … … và … … … … … đất nước.
Câu 3: (2đ) Chiến thắng Bạch Đằng có ý nghĩa như thế nào đối với nước ta?
PHẦN II : ÐỊA LÝ
Câu 1/ (2đ) Em hãy khoanh tròn chữ cái trước những ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây:
1. Đất ở Tây Nguyên thuận lợi cho việc trồng cây nào sau đây:
a. lúa, rau cải. b. cà phê, tiêu.
c. xoài, đu đủ, dứa. d. mía, mì (sắn).
2. Vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở Đồng Bằng Bắc Bộ.
a. Nhờ người dân cần cù, siêng năng.
b. Khí hậu tốt, đất đai nhiều.
c. Đất đai nhiều, người dân đông đúc.
d. Nhờ có đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có kinh nghiệm.
3. Đồng Bằng Bắc Bộ được bồi đắp bởi phù sa của:
a. Sông Hồng và sông Cả. b. Sông Hồng và sông Thái Bình.
c. Sông Thái Bình và sông Cả. d. Sông Cửu Long và sông Đồng Nai.
4. Người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là :
a. Người Mông. b. Người Thái.
c. Người Kinh. d. Người Tày.
Câu 2: (1đ) Điền vào chỗ trống những từ sau (Trâu, bò, cà phê, ba dan, cao su) vào chỗ chấm trong đoạn văn bên dưới.
Trên các cao nguyên ở Tây Nguyên có những vùng đất … … … … … rộng lớn, được khai thác để trồng cây công nghiệp lâu năm như … … … … … , hồ tiêu , … … … … …, chè và có nhiều đồng cỏ thuận lợi cho việc chăn nuôi … … … , … ….
Câu 3 : (2đ) Vì sao nói Hà Nội là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học hàng đầu ở nước ta ?.
Tên : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Lớp: 4A . . .
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I – NĂM HỌC 2012 – 2013
Môn : Lịch sử - Ðịa lý ; Lớp : 4
Thời gian : 40 phút
Điểm :
Chữ kí giám thị :
Chữ kí giám khảo :
PHẦN I : LỊCH SỬ
Câu 1/ (2đ) Em hãy khoanh tròn chữ cái trước những ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây:
1. Nguyên nhân Hai Bà Trưng phất cờ khơi nghĩa là:
a. Vì Thi Sách (chồng bà Trưng Trắc) bị Tô Định bắt và giết hại.
b. Hai Bà Trưng nổi dậy khởi nghĩa để đền nợ nước, trả thù nhà.
c. Hai Bà Trưng căm thù giặc.
d. Vì nhân dân yêu cầu.
2. Khi Ngô Quyền mất thế lực cát cứ địa phương nổi dậy, chia cắt đất nước ta thành các vùng, thành lập chính quyền riêng, không phục triều đình, đánh chiếm lẫn nhau, sử cũ gọi là :
a. 12 vùng nguy hiểm. b. Loạn 10 sứ quân.
c. Loạn 12 sứ quân. d. 12 cát cứ địa phương.
3. Nhà Trần thành lập trong hoàn cảnh:
a. Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho Trần Thủ Độ.
b. Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho Trần Cảnh.
c. Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho Trần Quốc Toản.
4. Đến thành cổ Đại La , vua Lý Thái Tổ thấy đây là vùng đất như thế nào ?
a. Vùng này là vùng đất có nhiều núi non hiểm trở, ít người sinh sống và qua lại.
b. Vùng đất trung tâm của đất nước, đất rộng lại màu mỡ, muôn vật phong phú tốt tươi.
c. Vùng đất này chật hẹp, hay bị ngập lụt, cây cối kém phát triển.
Câu 2: (1đ) Điền những từ còn thiếu sau (Trần Cảnh, nông nghiệp, Lý Chiêu Hoàng, phòng thủ.) vào chỗ chấm cho thích hợp.
Đầu năm 1226, … … … … … … … nhường ngôi cho chồng là … … … … … , nhà Trần được thành lập.
Nhà Trần rất quan tâm đến việc phát triển … … … … … và … … … … … đất nước.
Câu 3: (2đ) Chiến thắng Bạch Đằng có ý nghĩa như thế nào đối với nước ta?
PHẦN II : ÐỊA LÝ
Câu 1/ (2đ) Em hãy khoanh tròn chữ cái trước những ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây:
1. Đất ở Tây Nguyên thuận lợi cho việc trồng cây nào sau đây:
a. lúa, rau cải. b. cà phê, tiêu.
c. xoài, đu đủ, dứa. d. mía, mì (sắn).
2. Vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở Đồng Bằng Bắc Bộ.
a. Nhờ người dân cần cù, siêng năng.
b. Khí hậu tốt, đất đai nhiều.
c. Đất đai nhiều, người dân đông đúc.
d. Nhờ có đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có kinh nghiệm.
3. Đồng Bằng Bắc Bộ được bồi đắp bởi phù sa của:
a. Sông Hồng và sông Cả. b. Sông Hồng và sông Thái Bình.
c. Sông Thái Bình và sông Cả. d. Sông Cửu Long và sông Đồng Nai.
4. Người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là :
a. Người Mông. b. Người Thái.
c. Người Kinh. d. Người Tày.
Câu 2: (1đ) Điền vào chỗ trống những từ sau (Trâu, bò, cà phê, ba dan, cao su) vào chỗ chấm trong đoạn văn bên dưới.
Trên các cao nguyên ở Tây Nguyên có những vùng đất … … … … … rộng lớn, được khai thác để trồng cây công nghiệp lâu năm như … … … … … , hồ tiêu , … … … … …, chè và có nhiều đồng cỏ thuận lợi cho việc chăn nuôi … … … , … ….
Câu 3 : (2đ) Vì sao nói Hà Nội là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học hàng đầu ở nước ta ?.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hồng Hà
Dung lượng: 80,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)