Đề kiểm tra môn Hóa học 8 - HK2 - Có ma trận, đáp án (Đề 1)
Chia sẻ bởi Thân Thị Thanh |
Ngày 17/10/2018 |
35
Chia sẻ tài liệu: Đề kiểm tra môn Hóa học 8 - HK2 - Có ma trận, đáp án (Đề 1) thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS SUỐI NGÔ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN HÓA 8
Họ và tên : …………………………. Năm học : 2013 – 2014
Lớp : ……… Thời gian : 45 phút
Điểm
Nhận xét của giáo viên
ĐỀ BÀI
A. Trắc nghiệm:( 1,5 đ) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án đúng :
Câu 1. Nguyên liệu dùng để điều chế khí H2 trong PTN là:
A. Zn , H2SO4
B. ZnO , HCl
C. Cu , HCl
D. Na ,H2O
Câu 2. Nhóm chất đều tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit là:
A. BaO, Na2O, CaO B. SO3, P2O5, N2O5
C. SO3 , CaO, K2O D. P2O5 , CO2, BaO
Câu 3. Nhóm chất đều tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ là:
A. SO3 , Na2O , BaO B. Na2O , K2O, BaO
C. CaO, BaO, Li2O D. Cả B và C
Câu 4. Nhóm kim loại đều tác dụng với nước là:
A. Ca , Na , Fe, K B. Na , Ba, Ca , K
C. K , Na , Ba , Al D. Li , Na , Cu , K
Câu 5. Nhóm chất gồm toàn Bazơ là:
A. NaOH, H2SO4 B. Ca(OH)2, Cu(OH)2, Fe(OH)3
C. KOH, Al(OH)3, FeSO4 D. Cả A, B, C
B. Tự luận: (8,5 đ)
Câu 1. (3 đ) Hoàn thành PTHH sau:
a. Kali + Nước ( ? + ?
b. Lưu huỳnh tri oxit + Nước ( ?
c. Natri oxit + Nước ( ?
d. Nhôm oxit + axit sufuric ( Nhôm sunfat + Nước
Câu 2. (1,5 đ) Bằng phương pháp hóa học nào để phân biệt 3 chất rắn sau: Na2O, P2O5, Fe2O3
Câu 3. (4 đ) Dẫn khí hiđro lấy dư qua 2,4g sắt (III) oxit nung nóng.
a. Tính thể tích khí hiđro cần dùng ở đktc?
b. Tính khối lượng sắt thu được ?
Cho toàn bộ sắt thu được trên vào dung dịch có chứa 14,6 g axit clohiđric. Hãy tính thể tích khí hiđro tạo thành (đktc)?
Nếu dẫn lượng khí hiđro cần dùng cho phản ứng ở câu a qua 3,24 gam FexOy nung nóng thấy phản ứng vừa đủ. Xác định công thức hóa học của FexOy?
( Cho Fe = 56, O = 16, H =1, Cl = 35,5 )
BÀI LÀM
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Họ và tên : …………………………. Năm học : 2013 – 2014
Lớp : ……… Thời gian : 45 phút
Điểm
Nhận xét của giáo viên
ĐỀ BÀI
A. Trắc nghiệm:( 1,5 đ) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án đúng :
Câu 1. Nguyên liệu dùng để điều chế khí H2 trong PTN là:
A. Zn , H2SO4
B. ZnO , HCl
C. Cu , HCl
D. Na ,H2O
Câu 2. Nhóm chất đều tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit là:
A. BaO, Na2O, CaO B. SO3, P2O5, N2O5
C. SO3 , CaO, K2O D. P2O5 , CO2, BaO
Câu 3. Nhóm chất đều tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ là:
A. SO3 , Na2O , BaO B. Na2O , K2O, BaO
C. CaO, BaO, Li2O D. Cả B và C
Câu 4. Nhóm kim loại đều tác dụng với nước là:
A. Ca , Na , Fe, K B. Na , Ba, Ca , K
C. K , Na , Ba , Al D. Li , Na , Cu , K
Câu 5. Nhóm chất gồm toàn Bazơ là:
A. NaOH, H2SO4 B. Ca(OH)2, Cu(OH)2, Fe(OH)3
C. KOH, Al(OH)3, FeSO4 D. Cả A, B, C
B. Tự luận: (8,5 đ)
Câu 1. (3 đ) Hoàn thành PTHH sau:
a. Kali + Nước ( ? + ?
b. Lưu huỳnh tri oxit + Nước ( ?
c. Natri oxit + Nước ( ?
d. Nhôm oxit + axit sufuric ( Nhôm sunfat + Nước
Câu 2. (1,5 đ) Bằng phương pháp hóa học nào để phân biệt 3 chất rắn sau: Na2O, P2O5, Fe2O3
Câu 3. (4 đ) Dẫn khí hiđro lấy dư qua 2,4g sắt (III) oxit nung nóng.
a. Tính thể tích khí hiđro cần dùng ở đktc?
b. Tính khối lượng sắt thu được ?
Cho toàn bộ sắt thu được trên vào dung dịch có chứa 14,6 g axit clohiđric. Hãy tính thể tích khí hiđro tạo thành (đktc)?
Nếu dẫn lượng khí hiđro cần dùng cho phản ứng ở câu a qua 3,24 gam FexOy nung nóng thấy phản ứng vừa đủ. Xác định công thức hóa học của FexOy?
( Cho Fe = 56, O = 16, H =1, Cl = 35,5 )
BÀI LÀM
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Thân Thị Thanh
Dung lượng: 42,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)