đề kiểm tra lý 6789 kỳ II
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Chinh |
Ngày 14/10/2018 |
35
Chia sẻ tài liệu: đề kiểm tra lý 6789 kỳ II thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
Tuần 5
Tiết 9
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Hệ thống kiến thức đã học , phát hiện những sai sót của học sinh để kịp thời uốn nắn
-Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập về mạch điện mắc nối tiếp , song song và mắc hỗn hợp
2. Kĩ năng
.- Rèn luyện kỹ năng vẽ sơ đồ mạch điện và kỹ năng tính toán.
3/ Thái độ :
- Nghiêm túc, trung thực trong báo cáo đáp số của bài toán.
- Tích cực suy nghĩ để tìm ra được những cách giải khác nhau
-Cẩn thận, kiên trì trong học tập.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên : Giáo án và bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ mạch điện bài tập 6.5
2. Học sinh : SGK bài tập vật lý 9
III. PHƯƠNG PHÁP :
- B1: Tìm hiểu tóm tắt đề bài , vẽ sơ đồ mạch điện ( nếu có )
- B2: Phân tích mạch điện, tìm công thức liên quan đến các đại lượng cần tìm .
- B3: Vận dụng các công thức đã học để giải toán .
- B4: Kiểm tra kết quả , trả lời . IV . TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ : không kiểm tra
3. Bài mới : Giải bài tập ( 40 phút )
* Hoạt động 1 : Giải bài tập 4.6 & 5.4 ( 10 phút )
1.Bài tập 4.6:
- Yêu cầu học sinh đọc đề và cho biết các dữ kiện đã cho và yêu cầu của đề bài .
- Trong đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp thì CĐDĐ qua mõi điện trở có mối quan hệ như thế nào với CĐDĐ qua mạch chính ?
- Vậy dùng công thức nào để tìm HĐT ?
- Vậy chọn câu gì ?
2.Bài tập 5.4
- Hiệu điện thế giữa hai đầu mạch chính trong đoạn mạch mắc song song gồm 2 điện trở có quan hệ thế nào với hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở ?
- Hiệu điện thế định mức của mỗi đèn là bao nhiêu ?
- Vậy chọn đáp án nào ? Tại sao ?
Vì R1nt R2 nên ta có I = I1 =I2
=> Chọn I = 1,5A qua mạch để R2 không bị hỏng.
Rtđ = R1 + R2 = 20 + 40 = 60 Ω
U = I.Rtđ = 1,5 . 60 = 90V
=> Chọn C
UĐM1 = IĐM1.R1= 2.15 = 30V
UĐM2 = IĐM2.R2= 1.10 = 10V
=> Chọn đáp án B : 10V để R2 không bị hỏng .
* Hoạt động 2 : Giải bài tập 6.2 ( 15 phút )
Phân tích đề :
- Nhận xét I1 và I2 của 2 cách mắc ?
- Với cùng hiệu điện thế , nếu I càng lớn thì R sẽ càng nhỏ => So sánh Rtđ1với Rtđ2?
- Vậy đó là hai cách mắc nào ? Vẽ hình ?
( cho học sinh xung phong vẽ hình – Nếu đúng cho điểm )
Tìm giá trị điện trở tương đương trong cách mắc thứ nhất?
Tìm giá trị điện trở tương đương trong cách mắc thứ hai ?
Từ 1 và hai có thể tìm R1 , R2 như thế nào ?
( giải phương trình bậc 2 )
(Sau khi gợi ý cho 1 học sinh xung phong giải – các học sinh khác tự giải để so sánh kết quả - Ch điểm học sinh nếu đúng )
Cho biết : Hỏi :
U = 6V a)Đó là 2 cách mắc nào?
Cách 1 : I1 = 0,4A Vẽ sơ đồ 2 cách mắc đó
Cách 2 : I2 = 1,8A b) Tính điện trở R1, R2
Bài giải :
a)Vì I1 < I2 => Rtđ1 > Rtđ2
Vậy : Cách 1 mắc R1nt R2
Cách 2 R1 // R2
Hình vẽ :
b)
Cách 1 : R1nt R2
=> Rtđ1 = R1 + R2 =
Cách 2: R1 // R2 :
=> Rtđ2 = ( 2 )
Từ (1) và (2) => ( 3)
Từ (1)và (3) => R1 = 10, R2 = 5
Hoặc
R1 = 5, R2 = 10
*Hoạt động 3 : Bài tập 6.12 ( 18 phút )
Giáo viên treo bảng phụ có hình 6.5
- Gọi một học sinh đọc tóm tắt đề , GV viên ghi lên bảng .
Gợi ý để suy ra sơ đồ các bước giải :
a)Tính giá trị I1, I2
- Mối liên hệ giữa I1, I2, I3 ?
( I1= I2
Tiết 9
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Hệ thống kiến thức đã học , phát hiện những sai sót của học sinh để kịp thời uốn nắn
-Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập về mạch điện mắc nối tiếp , song song và mắc hỗn hợp
2. Kĩ năng
.- Rèn luyện kỹ năng vẽ sơ đồ mạch điện và kỹ năng tính toán.
3/ Thái độ :
- Nghiêm túc, trung thực trong báo cáo đáp số của bài toán.
- Tích cực suy nghĩ để tìm ra được những cách giải khác nhau
-Cẩn thận, kiên trì trong học tập.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên : Giáo án và bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ mạch điện bài tập 6.5
2. Học sinh : SGK bài tập vật lý 9
III. PHƯƠNG PHÁP :
- B1: Tìm hiểu tóm tắt đề bài , vẽ sơ đồ mạch điện ( nếu có )
- B2: Phân tích mạch điện, tìm công thức liên quan đến các đại lượng cần tìm .
- B3: Vận dụng các công thức đã học để giải toán .
- B4: Kiểm tra kết quả , trả lời . IV . TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ : không kiểm tra
3. Bài mới : Giải bài tập ( 40 phút )
* Hoạt động 1 : Giải bài tập 4.6 & 5.4 ( 10 phút )
1.Bài tập 4.6:
- Yêu cầu học sinh đọc đề và cho biết các dữ kiện đã cho và yêu cầu của đề bài .
- Trong đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp thì CĐDĐ qua mõi điện trở có mối quan hệ như thế nào với CĐDĐ qua mạch chính ?
- Vậy dùng công thức nào để tìm HĐT ?
- Vậy chọn câu gì ?
2.Bài tập 5.4
- Hiệu điện thế giữa hai đầu mạch chính trong đoạn mạch mắc song song gồm 2 điện trở có quan hệ thế nào với hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở ?
- Hiệu điện thế định mức của mỗi đèn là bao nhiêu ?
- Vậy chọn đáp án nào ? Tại sao ?
Vì R1nt R2 nên ta có I = I1 =I2
=> Chọn I = 1,5A qua mạch để R2 không bị hỏng.
Rtđ = R1 + R2 = 20 + 40 = 60 Ω
U = I.Rtđ = 1,5 . 60 = 90V
=> Chọn C
UĐM1 = IĐM1.R1= 2.15 = 30V
UĐM2 = IĐM2.R2= 1.10 = 10V
=> Chọn đáp án B : 10V để R2 không bị hỏng .
* Hoạt động 2 : Giải bài tập 6.2 ( 15 phút )
Phân tích đề :
- Nhận xét I1 và I2 của 2 cách mắc ?
- Với cùng hiệu điện thế , nếu I càng lớn thì R sẽ càng nhỏ => So sánh Rtđ1với Rtđ2?
- Vậy đó là hai cách mắc nào ? Vẽ hình ?
( cho học sinh xung phong vẽ hình – Nếu đúng cho điểm )
Tìm giá trị điện trở tương đương trong cách mắc thứ nhất?
Tìm giá trị điện trở tương đương trong cách mắc thứ hai ?
Từ 1 và hai có thể tìm R1 , R2 như thế nào ?
( giải phương trình bậc 2 )
(Sau khi gợi ý cho 1 học sinh xung phong giải – các học sinh khác tự giải để so sánh kết quả - Ch điểm học sinh nếu đúng )
Cho biết : Hỏi :
U = 6V a)Đó là 2 cách mắc nào?
Cách 1 : I1 = 0,4A Vẽ sơ đồ 2 cách mắc đó
Cách 2 : I2 = 1,8A b) Tính điện trở R1, R2
Bài giải :
a)Vì I1 < I2 => Rtđ1 > Rtđ2
Vậy : Cách 1 mắc R1nt R2
Cách 2 R1 // R2
Hình vẽ :
b)
Cách 1 : R1nt R2
=> Rtđ1 = R1 + R2 =
Cách 2: R1 // R2 :
=> Rtđ2 = ( 2 )
Từ (1) và (2) => ( 3)
Từ (1)và (3) => R1 = 10, R2 = 5
Hoặc
R1 = 5, R2 = 10
*Hoạt động 3 : Bài tập 6.12 ( 18 phút )
Giáo viên treo bảng phụ có hình 6.5
- Gọi một học sinh đọc tóm tắt đề , GV viên ghi lên bảng .
Gợi ý để suy ra sơ đồ các bước giải :
a)Tính giá trị I1, I2
- Mối liên hệ giữa I1, I2, I3 ?
( I1= I2
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Chinh
Dung lượng: 38,50KB|
Lượt tài: 3
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)