ĐÊ KIEM TRA LI 6 KI 2 CÓ MA TRAN
Chia sẻ bởi Nguyễn Phượng |
Ngày 14/10/2018 |
39
Chia sẻ tài liệu: ĐÊ KIEM TRA LI 6 KI 2 CÓ MA TRAN thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG PTDTNT
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2011 - 2012
Môn vật lí – lớp 6
Thời gian làm bài: 45 phút ( Không kể thời gian giao đề)
Bước 1: Xác định mục đích của đề kiểm tra
Phạm vi kiến thức: từ tiết 19 đến tiết 32 theo ppct
Mục đích:
Đối với học sinh: Kiểm tra kiến thức HS đã học trong chương trình ki II
Đối với giáo viên: Đề kiểm tra và ma trận theo chuẩn kiến thức kĩ năng
Bước 2: Xác định hình thức đề kiểm tra: 100% tự luận
Bước 3: Thiết lập ma trận đề kiểm tra
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Ròng rọc
- Nêu được tác dụng của ròng rọc cố định và ròng rọc động. Nêu được tác dụng này trong các ví dụ thực tế.
- Sử dụng ròng rọc phù hợp trong những trường hợp thực tế cụ thể và chỉ rõ lợi ích của nó.
Số câu hỏi
0,5
0,5
1
Số điểm
0,5
0,5
1,0
Sự nở vì nhiệt
-Nhận biết được sự nở vì nhiệt của các chất.
- Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt của chất rắn để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế.
- Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt của chất khí để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế.
Số câu hỏi
0,5
0,5
1
Số điểm
1,0
1,0
2,0
Nhiệt độ - Nhiệt kế.
- Nêu được ứng dụng của nhiệt kế dùng trong phòng thí nghiệm, nhiệt kế rượu và nhiệt kế y tế.
- Mô tả được nguyên tắc cấu tạo và cách chia độ của nhiệt kế dùng chất lỏng.
Lập được bảng theo dõi sự thay đổi nhiệt độ của một vật theo thời gian.
Số câu hỏi
1
0,5
1,5
Số điểm
1,0
2,0
3,0
Sự chuyển thể
- Nêu được đặc điểm về nhiệt độ trong quá trình nóng chảy của chất rắn.
- Nêu được đặc điểm về nhiệt độ của quá trình đông đặc.
- Mô tả được quá trình chuyển từ thể rắn của các chất.
- Dựa vào bảng số liệu đã cho, vẽ được đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ trong quá trình nóng chảy của chất rắn.
- Vận dụng được kiến thức về bay hơi để giải thích được một số hiện tượng bay hơi trong thực tế.
- Vận dụng được kiến thức về sự ngưng tụ để giải thích được một số hiện tượng đơn giản.
Số câu hỏi
0,5
1,0
1,5
Số điểm
1,0
3,0
4,0
TS câu hỏi
0,5
2
2,5
5
TS điểm
1,0
2,5
6,5
10,0 (100%)
TRƯỜNG PTDTNT
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2010 - 2011
Môn vật lí – lớp 6
Thời gian làm bài: 45 phút ( Không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (1,0 điểm)
Dùng ròng rọc có lợi gì? Nêu ví dụ sử dụng ròng rọc trong thực tế.
Câu 2 (2,0 điểm)
a/ Khi tăng nhiệt độ, khi giảm nhiệt độ thì thể tích của các chất thay đổi như thế nào?
b/ Giải thích tại sao khi quả bóng bàn bi bẹp cho vào nước nóng lại phồng lên?
Câu 3 (2,0 điểm)
a/ Nhiệt kế dùng để làm gì? Nêu nguyên tắc cấu tạo của nhiệt kế?
b/ Vẽ sơ đồ sự chuyển thể của các chất? Trong thời gian nóng chảy hay đông đặc nhiệt độ của các chất có thay đổi không?
Câu 5 (4,0 điểm)
Lấy vài cục nước đá từ tủ lạnh bỏ vào một cốc thủy tinh rồi theo dõi nhiệt độ của nước đá, người ta thấy.
- Từ phút thứ 0 đến phút thứ 3 nhiệt độ của nước đá tăng từ -60C đến -30C.
- Từ phút thứ 3 đến phút thứ 6 nhiệt độ của nước đá tăng từ -30C đến 00C
- Từ phút thứ 6 đến phút thứ 9 nhiệt độ của nước đá ở 00C
- Từ phút thứ 9 đến phút thứ 12 nhiệt độ của nước tăng từ 00C đến 60C
- Từ phút thứ 12 đến phút thứ
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2011 - 2012
Môn vật lí – lớp 6
Thời gian làm bài: 45 phút ( Không kể thời gian giao đề)
Bước 1: Xác định mục đích của đề kiểm tra
Phạm vi kiến thức: từ tiết 19 đến tiết 32 theo ppct
Mục đích:
Đối với học sinh: Kiểm tra kiến thức HS đã học trong chương trình ki II
Đối với giáo viên: Đề kiểm tra và ma trận theo chuẩn kiến thức kĩ năng
Bước 2: Xác định hình thức đề kiểm tra: 100% tự luận
Bước 3: Thiết lập ma trận đề kiểm tra
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Ròng rọc
- Nêu được tác dụng của ròng rọc cố định và ròng rọc động. Nêu được tác dụng này trong các ví dụ thực tế.
- Sử dụng ròng rọc phù hợp trong những trường hợp thực tế cụ thể và chỉ rõ lợi ích của nó.
Số câu hỏi
0,5
0,5
1
Số điểm
0,5
0,5
1,0
Sự nở vì nhiệt
-Nhận biết được sự nở vì nhiệt của các chất.
- Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt của chất rắn để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế.
- Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt của chất khí để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế.
Số câu hỏi
0,5
0,5
1
Số điểm
1,0
1,0
2,0
Nhiệt độ - Nhiệt kế.
- Nêu được ứng dụng của nhiệt kế dùng trong phòng thí nghiệm, nhiệt kế rượu và nhiệt kế y tế.
- Mô tả được nguyên tắc cấu tạo và cách chia độ của nhiệt kế dùng chất lỏng.
Lập được bảng theo dõi sự thay đổi nhiệt độ của một vật theo thời gian.
Số câu hỏi
1
0,5
1,5
Số điểm
1,0
2,0
3,0
Sự chuyển thể
- Nêu được đặc điểm về nhiệt độ trong quá trình nóng chảy của chất rắn.
- Nêu được đặc điểm về nhiệt độ của quá trình đông đặc.
- Mô tả được quá trình chuyển từ thể rắn của các chất.
- Dựa vào bảng số liệu đã cho, vẽ được đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ trong quá trình nóng chảy của chất rắn.
- Vận dụng được kiến thức về bay hơi để giải thích được một số hiện tượng bay hơi trong thực tế.
- Vận dụng được kiến thức về sự ngưng tụ để giải thích được một số hiện tượng đơn giản.
Số câu hỏi
0,5
1,0
1,5
Số điểm
1,0
3,0
4,0
TS câu hỏi
0,5
2
2,5
5
TS điểm
1,0
2,5
6,5
10,0 (100%)
TRƯỜNG PTDTNT
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2010 - 2011
Môn vật lí – lớp 6
Thời gian làm bài: 45 phút ( Không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (1,0 điểm)
Dùng ròng rọc có lợi gì? Nêu ví dụ sử dụng ròng rọc trong thực tế.
Câu 2 (2,0 điểm)
a/ Khi tăng nhiệt độ, khi giảm nhiệt độ thì thể tích của các chất thay đổi như thế nào?
b/ Giải thích tại sao khi quả bóng bàn bi bẹp cho vào nước nóng lại phồng lên?
Câu 3 (2,0 điểm)
a/ Nhiệt kế dùng để làm gì? Nêu nguyên tắc cấu tạo của nhiệt kế?
b/ Vẽ sơ đồ sự chuyển thể của các chất? Trong thời gian nóng chảy hay đông đặc nhiệt độ của các chất có thay đổi không?
Câu 5 (4,0 điểm)
Lấy vài cục nước đá từ tủ lạnh bỏ vào một cốc thủy tinh rồi theo dõi nhiệt độ của nước đá, người ta thấy.
- Từ phút thứ 0 đến phút thứ 3 nhiệt độ của nước đá tăng từ -60C đến -30C.
- Từ phút thứ 3 đến phút thứ 6 nhiệt độ của nước đá tăng từ -30C đến 00C
- Từ phút thứ 6 đến phút thứ 9 nhiệt độ của nước đá ở 00C
- Từ phút thứ 9 đến phút thứ 12 nhiệt độ của nước tăng từ 00C đến 60C
- Từ phút thứ 12 đến phút thứ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Phượng
Dung lượng: 15,23KB|
Lượt tài: 3
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)