ĐỀ KIỂM TRA LÍ 6
Chia sẻ bởi Nguyễn Thế Vinh |
Ngày 14/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ KIỂM TRA LÍ 6 thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
ĐỀ BÀI
I- TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:
* Khoanh tròn vào một chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Ròng rọc nào dưới đây là rọc rọc động?
A. Trục của bánh xe được mắc cố định, còn bánh xe quay được quanh trục.
B. Trục của bánh xe quay được tại một vị trí.
C. Trục của bánh xe vừa quay vừa chuyển động.
D. Cả 3 phương án trên đều đúng.
Câu 2. Trong các câu sau, câu nào phát biểu không đúng?
A.Ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi hướng của lực.
B. Ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực.
C. Ròng rọc động có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực.
D. Ròng rọc động có tác dụng làm thay đổi hướng của lực.
Câu 3: Dùng ròng rọc động để kéo một vật có khối lượng 50 kg lên cao thì chỉ phải kéo một lực F có cường độ là:
A. F = 500N. B. F > 500N. C. F < 500N. D. F = 250N.
Câu 4: Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít sau đây, cách nào đúng?
A. Khí, lỏng, rắn B. Khí, rắn, lỏng C. Lỏng, rắn, khí D. Lỏng, khí, rắn.
Câu 5: Nhiệt kế nào dưới đây dùng để đo nhiệt độ cơ thể người ?
A .Nhiệt kế rượu B. Nhiệt kế y tế C. Nhiệt kế thuỷ ngân D. Cả 3 nhiệt kế trên
Câu 6: Khi một vật rắn được làm lạnh đi thì
A. khối lượng của vật giảm đi. C. trọng lượng của vật giảm đi.
B. thể tích của vật giảm đi. D. trọng lượng của vật tăng lên.
Câu 7: Tại sao chỗ tiếp nối của hai thanh ray đường sắt lại có một khe hở ?
A. Vì để khi nhiệt độ tăng, thanh ray dài ra đường ray sẽ không bị cong. B. Vì không thể hàn hai thanh ray với nhau
C. Vì để lắp các thanh ray được dễ dàng hơn.
D. Vì để tiết kiệm vật liệu.
Câu 8: Chỗ thắt (chỗ uốn cong) của nhiệt kế y tế có công dụng ?
A. Để làm cho đẹp
B. Giữ cho mực thủy ngân đứng yên sau khi đo nhiệt độ cơ thể người
C. Hạn chế thủy ngân từ bầu tràn lên ống
D. Làm cho thủy ngân di chuyển theo một chiều từ bầu lên ống.
Câu 9: Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế y tế có thể là nhiệt độ nào sau đây?
A. 200C B. 370 C. 420C D. 1000C
Câu 10: Nhiệt độ thấp nhất ghi trên nhiệt kế y tế có thể là nhiệt độ nào dưới đây?
A. 350C B. 340C C. 100C D. 500C
Câu 11: Vật nào dưới đây có nguyên tắc hoạt động không dựa trên sự nở vì nhiệt ?
A. Băng kép. B. Nhiệt kế rượu. C. Quả bóng bàn. D. Nhiệt kế kim loại.
Câu 12: Một lọ thuỷ tinh được đậy bằng nút thuỷ tinh. Nút bị kẹt. Hỏi phải mở nút bằng cách nào trong các cách sau đây
A. Hơ nóng nút. B. Hơ nóng cổ lọ. C. Hơ nóng cả nút và cổ lọ. D. Hơ nóng đáy lọ.
* Hãy điền từ( hoặc cụm từ )thích hợp vào chỗ trống của càc câu sau :
a. Chất rắn(1) ….................... khi nóng lên, co lại(2)…........................
b .Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt (3)………..................................
c . Để đo nhiệt độ người ta dùng(4)………..........................................
II. TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu 1: (1 điểm)
Một bình cầu thủy tinh chứa không khí được đậy kín bằng nút cao su, xuyên qua nút thủy tinh là một thanh thủy tinh hình chữ L (hình trụ hở hai đầu). Giữa ống thủy tinh nằm ngang có một giọt nước màu như hình vẽ. Hãy mô tả hiện tượng xảy ra khi hơ nóng bình cầu?
Câu 2: Tại sao khi rót nước nóng vào cốc thuỷ tinh dày thì dễ vỡ hơn là rót nước nóng vào cốc thuỷ tinh mỏng ? Làm thế nào để tránh hiện tượng vỡ cốc như trên?
Câu 3: Tại sao khi rót nước ra khỏi phích (bình thuỷ) nếu đậy nút lại ngay thì nút hay bị bật ra? Làm thế nào để tránh hiện tượng trên?
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA - MÔN VẬT LÝ 6
I- TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:
Câu
I- TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:
* Khoanh tròn vào một chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Ròng rọc nào dưới đây là rọc rọc động?
A. Trục của bánh xe được mắc cố định, còn bánh xe quay được quanh trục.
B. Trục của bánh xe quay được tại một vị trí.
C. Trục của bánh xe vừa quay vừa chuyển động.
D. Cả 3 phương án trên đều đúng.
Câu 2. Trong các câu sau, câu nào phát biểu không đúng?
A.Ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi hướng của lực.
B. Ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực.
C. Ròng rọc động có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực.
D. Ròng rọc động có tác dụng làm thay đổi hướng của lực.
Câu 3: Dùng ròng rọc động để kéo một vật có khối lượng 50 kg lên cao thì chỉ phải kéo một lực F có cường độ là:
A. F = 500N. B. F > 500N. C. F < 500N. D. F = 250N.
Câu 4: Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít sau đây, cách nào đúng?
A. Khí, lỏng, rắn B. Khí, rắn, lỏng C. Lỏng, rắn, khí D. Lỏng, khí, rắn.
Câu 5: Nhiệt kế nào dưới đây dùng để đo nhiệt độ cơ thể người ?
A .Nhiệt kế rượu B. Nhiệt kế y tế C. Nhiệt kế thuỷ ngân D. Cả 3 nhiệt kế trên
Câu 6: Khi một vật rắn được làm lạnh đi thì
A. khối lượng của vật giảm đi. C. trọng lượng của vật giảm đi.
B. thể tích của vật giảm đi. D. trọng lượng của vật tăng lên.
Câu 7: Tại sao chỗ tiếp nối của hai thanh ray đường sắt lại có một khe hở ?
A. Vì để khi nhiệt độ tăng, thanh ray dài ra đường ray sẽ không bị cong. B. Vì không thể hàn hai thanh ray với nhau
C. Vì để lắp các thanh ray được dễ dàng hơn.
D. Vì để tiết kiệm vật liệu.
Câu 8: Chỗ thắt (chỗ uốn cong) của nhiệt kế y tế có công dụng ?
A. Để làm cho đẹp
B. Giữ cho mực thủy ngân đứng yên sau khi đo nhiệt độ cơ thể người
C. Hạn chế thủy ngân từ bầu tràn lên ống
D. Làm cho thủy ngân di chuyển theo một chiều từ bầu lên ống.
Câu 9: Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế y tế có thể là nhiệt độ nào sau đây?
A. 200C B. 370 C. 420C D. 1000C
Câu 10: Nhiệt độ thấp nhất ghi trên nhiệt kế y tế có thể là nhiệt độ nào dưới đây?
A. 350C B. 340C C. 100C D. 500C
Câu 11: Vật nào dưới đây có nguyên tắc hoạt động không dựa trên sự nở vì nhiệt ?
A. Băng kép. B. Nhiệt kế rượu. C. Quả bóng bàn. D. Nhiệt kế kim loại.
Câu 12: Một lọ thuỷ tinh được đậy bằng nút thuỷ tinh. Nút bị kẹt. Hỏi phải mở nút bằng cách nào trong các cách sau đây
A. Hơ nóng nút. B. Hơ nóng cổ lọ. C. Hơ nóng cả nút và cổ lọ. D. Hơ nóng đáy lọ.
* Hãy điền từ( hoặc cụm từ )thích hợp vào chỗ trống của càc câu sau :
a. Chất rắn(1) ….................... khi nóng lên, co lại(2)…........................
b .Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt (3)………..................................
c . Để đo nhiệt độ người ta dùng(4)………..........................................
II. TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu 1: (1 điểm)
Một bình cầu thủy tinh chứa không khí được đậy kín bằng nút cao su, xuyên qua nút thủy tinh là một thanh thủy tinh hình chữ L (hình trụ hở hai đầu). Giữa ống thủy tinh nằm ngang có một giọt nước màu như hình vẽ. Hãy mô tả hiện tượng xảy ra khi hơ nóng bình cầu?
Câu 2: Tại sao khi rót nước nóng vào cốc thuỷ tinh dày thì dễ vỡ hơn là rót nước nóng vào cốc thuỷ tinh mỏng ? Làm thế nào để tránh hiện tượng vỡ cốc như trên?
Câu 3: Tại sao khi rót nước ra khỏi phích (bình thuỷ) nếu đậy nút lại ngay thì nút hay bị bật ra? Làm thế nào để tránh hiện tượng trên?
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA - MÔN VẬT LÝ 6
I- TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:
Câu
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thế Vinh
Dung lượng: 158,50KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)