Đề kiểm tra kỳ II lý 8 ( có ma trận + đề)
Chia sẻ bởi Phạm Văn Bảy |
Ngày 14/10/2018 |
32
Chia sẻ tài liệu: Đề kiểm tra kỳ II lý 8 ( có ma trận + đề) thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
Đề kiểm tra học kỳ II
Môn Vật Lý 8
Năm học 2009 – 2010
I.Mục tiêu:
* Kiến thức:
- Kiểm tra các kiến thức trong chương II, cấu tạo của các chất, nguyên tử chuyển động hay đứng yên, nhiệt năng, dẫn nhiệt, đối lưu- bức xạ nhiệt, công thức tính nhiệt lượng, phương trình cân bằng nhiệt, năng suất toả nhiệt của nhiên liệu, sự bảo toàn năng lượng, động cơ nhiệt.
* Kỹ năng:
- Tính toán chính xác hợp lý, trình bày, vận dụng, khả năng tư duy.
* Thái độ:
Nghiêm túc, tự giác, độc lập suy nghĩ, trung thực trong kiểm tra.
II. Ma trận đề.
Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Cấu tạo các chất, chuyển động phân tử
Câu 2 0,5
Câu 10 0,5
Câu 3 0,5
Câu 5 0,5
Câu 7 0,5
Câu 11 0,5
2 câu 3đ
Dẫn nhiệt, đối lưu – bức xạ nhiệt
Câu 1 0,5
Câu 6 0,5
Câu 8 0,5
3 câu 1,5đ
Công thức tính nhiệt lượng, pt cân bằng nhiệt
Câu 4 0,5
Câu 9 0,5
Câu 15 3
3câu 4đ
Năng suất toả nhiệt
Câu 14 0,5
1câu 0,5đ
Sự bảo toàn năng lượng
Câu 12 0,5
1 câu 0,5đ
Động cơ nhiệt
Câu 13 0,5
1câu 0,5đ
Tổng
6 câu 3 đ
8 câu 4đ
1 câu 3đ
15 câu 10đ
III. Đề kiểm tra.
A. Trắc nhiệm khách quan
1. Bức xạ nhiệt là hình thức dẫn nhiệt xảy ra trong chất nào?
A. Chất khí, chất lỏng và chất rắn. B. Chỉ xảy ra trong chân không.
C. Chỉ xảy ra trong chất khí D. Chất khí và chân không
2. Chuyển động của các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật là:
A. chuyển động cong. B. chuyển động không ngừng.
C. chuyển động tròn đều. D. chuyển động thẳng đều.
3. Vì sao khi thả một cục đường vào một cốc nước rồi khuấy lên, đường tan và nước có vị ngọt. Câu giải thích nào sau đây là đúng ?
A. Vì khi khuấy nhiều nước và đường cùng nóng lên.
B. Vì khi khuấy lên các phân tử đường xen kẽ vào khoảng cách giữa các phân tử nước.
C. Vì khi bỏ đường vào và khuấy lên thì thể tích nước trong cốc tăng.
D. Vì đường có vị ngọt.
4.Nhiệt lượng vật thu vào để làm nóng vật lên phụ thuộc các yếu tố nào?
A. Khối lượng của chất làm vật. B. Độ tăng nhiệt độ của vật.
C. Chất làm vật. D. Cả ba yếu tố trên.
5.Khi nhiệt độ của vật tăng thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động:
A. Lúc đầu tăng, sau đó giảm dần B. Càng nhanh.
C. Không thay đổi D. Càng chậm
6. Đối lưu là sự truyền nhiệt xảy ra chủ yếu :
A. ở chất lỏng. B. ở chất khí.
C. cả chất lỏng, chất khí, chất rắn. D. cả chất lỏng và chất khí
7.Tại sao quả bóng bay dù được buộc chặt để lâu ngày vẫn bị xẹp?
A. Vì khi mới thổi không khí từ miệng vào bóng còn nóng, sau đó lạnh dần nên co lại
B. Vì cao su là chất đàn hồi nên sau khi bị thổi căng có tự động co lại
C. Vì giữa các phân tử của chất làm vỏ quả bóng có khoảng cách nên các phân tử khí qua đó thoát ra ngoài
D. Vì không khí nhẹ nên có thể chui qua chỗ buộc ra ngoài
8.Trong các cách sắp xếp vật dẫn nhiệt từ tốt hơn đến kém hơn sau đây, cách nào là đúng?
A. Bạc, thủy ngân, nước, không khí . B. Thủy ngân, bạc, nước, không khí
C. Không khí, nước, bạc, thủy ngân. D. Bạc, nước, thủy ngân, không khí
9.Nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/kg.K có nghĩa là:
A. Nhiệt lượng cần cung cấp
Môn Vật Lý 8
Năm học 2009 – 2010
I.Mục tiêu:
* Kiến thức:
- Kiểm tra các kiến thức trong chương II, cấu tạo của các chất, nguyên tử chuyển động hay đứng yên, nhiệt năng, dẫn nhiệt, đối lưu- bức xạ nhiệt, công thức tính nhiệt lượng, phương trình cân bằng nhiệt, năng suất toả nhiệt của nhiên liệu, sự bảo toàn năng lượng, động cơ nhiệt.
* Kỹ năng:
- Tính toán chính xác hợp lý, trình bày, vận dụng, khả năng tư duy.
* Thái độ:
Nghiêm túc, tự giác, độc lập suy nghĩ, trung thực trong kiểm tra.
II. Ma trận đề.
Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Cấu tạo các chất, chuyển động phân tử
Câu 2 0,5
Câu 10 0,5
Câu 3 0,5
Câu 5 0,5
Câu 7 0,5
Câu 11 0,5
2 câu 3đ
Dẫn nhiệt, đối lưu – bức xạ nhiệt
Câu 1 0,5
Câu 6 0,5
Câu 8 0,5
3 câu 1,5đ
Công thức tính nhiệt lượng, pt cân bằng nhiệt
Câu 4 0,5
Câu 9 0,5
Câu 15 3
3câu 4đ
Năng suất toả nhiệt
Câu 14 0,5
1câu 0,5đ
Sự bảo toàn năng lượng
Câu 12 0,5
1 câu 0,5đ
Động cơ nhiệt
Câu 13 0,5
1câu 0,5đ
Tổng
6 câu 3 đ
8 câu 4đ
1 câu 3đ
15 câu 10đ
III. Đề kiểm tra.
A. Trắc nhiệm khách quan
1. Bức xạ nhiệt là hình thức dẫn nhiệt xảy ra trong chất nào?
A. Chất khí, chất lỏng và chất rắn. B. Chỉ xảy ra trong chân không.
C. Chỉ xảy ra trong chất khí D. Chất khí và chân không
2. Chuyển động của các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật là:
A. chuyển động cong. B. chuyển động không ngừng.
C. chuyển động tròn đều. D. chuyển động thẳng đều.
3. Vì sao khi thả một cục đường vào một cốc nước rồi khuấy lên, đường tan và nước có vị ngọt. Câu giải thích nào sau đây là đúng ?
A. Vì khi khuấy nhiều nước và đường cùng nóng lên.
B. Vì khi khuấy lên các phân tử đường xen kẽ vào khoảng cách giữa các phân tử nước.
C. Vì khi bỏ đường vào và khuấy lên thì thể tích nước trong cốc tăng.
D. Vì đường có vị ngọt.
4.Nhiệt lượng vật thu vào để làm nóng vật lên phụ thuộc các yếu tố nào?
A. Khối lượng của chất làm vật. B. Độ tăng nhiệt độ của vật.
C. Chất làm vật. D. Cả ba yếu tố trên.
5.Khi nhiệt độ của vật tăng thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động:
A. Lúc đầu tăng, sau đó giảm dần B. Càng nhanh.
C. Không thay đổi D. Càng chậm
6. Đối lưu là sự truyền nhiệt xảy ra chủ yếu :
A. ở chất lỏng. B. ở chất khí.
C. cả chất lỏng, chất khí, chất rắn. D. cả chất lỏng và chất khí
7.Tại sao quả bóng bay dù được buộc chặt để lâu ngày vẫn bị xẹp?
A. Vì khi mới thổi không khí từ miệng vào bóng còn nóng, sau đó lạnh dần nên co lại
B. Vì cao su là chất đàn hồi nên sau khi bị thổi căng có tự động co lại
C. Vì giữa các phân tử của chất làm vỏ quả bóng có khoảng cách nên các phân tử khí qua đó thoát ra ngoài
D. Vì không khí nhẹ nên có thể chui qua chỗ buộc ra ngoài
8.Trong các cách sắp xếp vật dẫn nhiệt từ tốt hơn đến kém hơn sau đây, cách nào là đúng?
A. Bạc, thủy ngân, nước, không khí . B. Thủy ngân, bạc, nước, không khí
C. Không khí, nước, bạc, thủy ngân. D. Bạc, nước, thủy ngân, không khí
9.Nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/kg.K có nghĩa là:
A. Nhiệt lượng cần cung cấp
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Văn Bảy
Dung lượng: 54,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)