Đề kiểm tra kì II- Địa 8

Chia sẻ bởi Đỗ Thị Minh Huệ | Ngày 17/10/2018 | 68

Chia sẻ tài liệu: Đề kiểm tra kì II- Địa 8 thuộc Địa lí 8

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GD&ĐT THỊ XÃ PHÚ THỌ
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II

TRƯỜNG THCS HÀ THẠCH
MÔN: ĐỊA LÝ 8

 Thời gian: 45 phút( Không kể thời gian giao đề)
I. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:

Mức độ
nhận thức

Chủ
đề
( nội dung,
Chương)
Nhận biết
Thông hiểu
Vân dụng cấp độ thấp
Vận dụng cấp độ cao

Địa hình

Biết được đặc điểm chung của địa hình nước ta.







Số câu:
Số điểm: 2
Tỉ lệ %: 20%
Câu 1a
2điểm
20%




Khí hậu




Hiểu được đặc điểm của hai miền khí hậu nước ta.







Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ %: 20%

Câu 1b
2
20%



Sông ngòi

Biết được đặc điểm chung của sông ngòi Việt Nam.
Hiểu được những thuận lợi và khó khăn của sông ngòi đối với đời sống.






Số câu: 1
Số điểm: 3
Tỉ lệ %: 30%
Câu 2a
2
20%
Câu 2b
1
10%



Đất






Vẽ được biểu đồ thể hiện ba nhóm đất.
Nhận xét về ba nhóm đất

Số câu: 1
Số điểm: 3
Tỉ lệ %: 30%


Câu 3a
2
20%
Câu 3b
1
10%

Số câu: 3
Số điểm: 10
Tỉ lệ %: 100

4 điểm
40%

3 điểm
30%
1
3điểm
30%





PHÒNG GD&ĐT THỊ XÃ PHÚ THỌ
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II

TRƯỜNG THCS HÀ THẠCH
MÔN: ĐỊA LÝ 8

 Thời gian: 45 phút( Không kể thời gian giao đề)

Câu 1: ( 4 điểm)
Nêu đặc điểm chung của địa hình nước ta?
Nước ta có mấy miền khí hậu? Nêu đặc điểm của từng miền khí hậu?

Câu 2: (3 điểm.)
Nêu đặc điểm chung của sông ngòi Việt Nam?
Sông ngòi có những thuận lợi và khó khăn như thế nào đối với đời sống, sản xuất của con người?

Câu 3: ( 3 điểm).
Cho: Đất feralit đồi núi thấp chiếm: 65% diện tích đất tự nhiên. Đất mùn núi cao chiếm: 11% diện tích đất tự nhiên. Đất phù sa chiếm: 24% diện tích đất tự nhiên.
a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu diện tích của 3 nhóm đất chính của nước ta.
b. Rút ra nhận xét về ba nhóm đất.

PHÒNG GD&ĐT THỊ XÃ PHÚ THỌ
ĐÁP ÁN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ II

TRƯỜNG THCS HÀ THẠCH
MÔN: ĐỊA LÝ 8

Câu
Nội dung
Điểm

Câu 1
( 4 điểm)
Đặc điểm chung của địa hình nước ta:
- Địa hình đa dạng, đồi núi là bộ phận quan trọng nhất , chủ yếu là đồi núi thấp.
- Địa hình phân thành nhiều bậc kế tiếp.
- Hai hướng chủ yếu của địa hình là : Tây bắc – đông nam và hướng vòng cung.
- Địa hình mang tính chất nhiệt đới gió mùa.
b. Các miền khí hậu:
- Miền khí hậu phía Bắc ( Từ dãy Bạch Mã trở ra Bắc): Có mùa đông lạnh, ít mưa, nửa cuối mùa đông rất ẩm ướt. Mùa hạ nóng và mưa nhiều.
- Miền khí hậu phía Nam ( Từ dãy Bạch Mã trở vào Nam):Khí hậu cận nhiệt xích đạo, có một mùa mưa và một mùa khô.


0,5
0,5
0,5
0,5


1


1

Câu 2
( 4 điểm)
Đặc điểm chung của sông ngòi Việt Nam:
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp trên pham vi cả nước.
- Hướng chảy: Tây bắc – đông nam và hướng vòng cung.
- Chế độ nước theo mùa: mùa lũ và mùa can khác nhau ro rệt.
- Lượng phù sa: hàm lượng phú sa lớn.
b. Thuận lợi: Cho sản xuất nông nghiệp, công nghiêp, dịch vụ, thủy điện, nuôi trồng thủy sản, giao thông vận tải, du lịch.
Khó khăn: Chế độ nước thất thường gây ngập úng một số khu vực ở đồng bằng sông Cửu Long, lũ quét ở miền núi.
0,5
0,5
0,5
0,5
1

1

Câu 3
( 3
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đỗ Thị Minh Huệ
Dung lượng: 60,00KB| Lượt tài: 3
Loại file: DOC
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)