ĐỀ KIỂM TRA HSG LỚP 3
Chia sẻ bởi Trần Quan Toản |
Ngày 08/10/2018 |
50
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ KIỂM TRA HSG LỚP 3 thuộc Toán học 3
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG TH SỐ 1 TT TUY PHƯỚC ĐỀ KIỂM TRA HSG CẤP TRƯỜNG
Năm học : 2012 -2013
Môn : Toán Thời gian : 60 phút
Bài 1 Viết tất cả các số có 3 chữ số giống nhau và tính tổng của chúng.
Bài 2: Không làm phép tính hãy giải thích hai tổng A và B sau đây bằng nhau:
A = 3333 + 4444 + 5555 + 6666
B= 3456 + 4365 + 5634 + 6543
Bài 3: Thay các chữ a, b, c và x, y bằng các chữ số thích hợp trong các phép tính sau ( các chữ khác nhau được thay bằng các chữ số khác nhau):
abc7 b) XY
-7abc x 6
864 2XY
Bài 4: Hiện nay tổng số tuổi của mẹ và Lan là 46 tuổi, tám năm nữa Lan 15 tuổi. Hỏi tám năm nữa mẹ Lan bao nhiêu tuổi?
Bài 5: Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng 1/3 chiều dài. Nếu chiều dài được kéo them 150m và chiều rộng kéo thêm 1050m thì được một hình vuông. Tính độ dài của cạnh hình vuông?
ĐÁP ÁN
Bài 1 : Tất cả các số có ba chữ số giống nhau là:
11,222,333,444,555,666,777,888 và 999
Tổng của chúng bằng:
111 + 222 + 333 + 444 + 555 + 666 + 777 + 888 + 999
= (111+ 999 ) + (222 + 888) + (333 + 777) + ( 444 + 666 ) + 555
= 1110 + 1110 + 1110 + 1110 + 555
= 1110 x 4 + 555= 4995
Bài 2:
Tổng A gồm 4 số hạng và có thảy 4 chữ số 3, bốn chữ số 4, bốn chữ số 5, bốn chữ số 6, mỗi chữ số đều đứng một lần ở vị trí hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
Tổng B cũng có 4 số hạng, mỗi số hạng đều có 4 chữ số 3;4;5;6 và mỗi chữ số đều đứng một lần ở vị trí hàng nghì, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị như ở tổng A.
Do đó tổng A và tổng B bằng nhau.
Bài 3:
abc7
-7abc
864
Ta thực hiện phép tính ở từng hàng
Ở hàng đơn vị có 7 –c = 4, suy ra c = 3. Ta có phép tính:
ab37
-7ab3
864
Ở hàng chục có 13 – b = 6 , suy ra b = 7. Ta có phép tính:
a747
-7a73
864
Ở hàng trăm có 17 – a = 8, suy ra a = 17 -8 -1 ( nhớ 1 từ hang chục chuyển sang) = 8. Vậy phép trừ cần tìm là:
8747
-7873
864
b)Tích XY là một số có 3 chữ số và 2XY = 200 + XY lớn hơn XY là 200 và gấp 6 lần XY. Do đó đó số bị nhân XY sẽ là:
200 : (6 – 1) = 40
Từ đó ta có phép nhân là:
40
x 6
240
Bài 4: Tuổi của Lan hiện nay là:
15 – 8 = 7 ( tuổi)
Tuổi của mẹ hiện nay là:
46 – 7 = 39 (tuổi)
Số tuổi của mẹ Lan sau 8 năm nữa là:
39 + 8 = 47 (tuổi)
Đáp số: 47 tuỏi
Bài 5: Ta có sơ đồ: 150m
Chiều dài ---------
Chiều rộng ---------------------------------
1050m
Theo sơ đồ ta tính được chiều rộng hình chữ nhật là:
(1050 – 150 ) : 2 = 450(m)
Cạnh hình vuông là :
1050 + 450 = 1500 (m)
Đáp số : 1500 mét
Năm học : 2012 -2013
Môn : Toán Thời gian : 60 phút
Bài 1 Viết tất cả các số có 3 chữ số giống nhau và tính tổng của chúng.
Bài 2: Không làm phép tính hãy giải thích hai tổng A và B sau đây bằng nhau:
A = 3333 + 4444 + 5555 + 6666
B= 3456 + 4365 + 5634 + 6543
Bài 3: Thay các chữ a, b, c và x, y bằng các chữ số thích hợp trong các phép tính sau ( các chữ khác nhau được thay bằng các chữ số khác nhau):
abc7 b) XY
-7abc x 6
864 2XY
Bài 4: Hiện nay tổng số tuổi của mẹ và Lan là 46 tuổi, tám năm nữa Lan 15 tuổi. Hỏi tám năm nữa mẹ Lan bao nhiêu tuổi?
Bài 5: Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng 1/3 chiều dài. Nếu chiều dài được kéo them 150m và chiều rộng kéo thêm 1050m thì được một hình vuông. Tính độ dài của cạnh hình vuông?
ĐÁP ÁN
Bài 1 : Tất cả các số có ba chữ số giống nhau là:
11,222,333,444,555,666,777,888 và 999
Tổng của chúng bằng:
111 + 222 + 333 + 444 + 555 + 666 + 777 + 888 + 999
= (111+ 999 ) + (222 + 888) + (333 + 777) + ( 444 + 666 ) + 555
= 1110 + 1110 + 1110 + 1110 + 555
= 1110 x 4 + 555= 4995
Bài 2:
Tổng A gồm 4 số hạng và có thảy 4 chữ số 3, bốn chữ số 4, bốn chữ số 5, bốn chữ số 6, mỗi chữ số đều đứng một lần ở vị trí hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
Tổng B cũng có 4 số hạng, mỗi số hạng đều có 4 chữ số 3;4;5;6 và mỗi chữ số đều đứng một lần ở vị trí hàng nghì, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị như ở tổng A.
Do đó tổng A và tổng B bằng nhau.
Bài 3:
abc7
-7abc
864
Ta thực hiện phép tính ở từng hàng
Ở hàng đơn vị có 7 –c = 4, suy ra c = 3. Ta có phép tính:
ab37
-7ab3
864
Ở hàng chục có 13 – b = 6 , suy ra b = 7. Ta có phép tính:
a747
-7a73
864
Ở hàng trăm có 17 – a = 8, suy ra a = 17 -8 -1 ( nhớ 1 từ hang chục chuyển sang) = 8. Vậy phép trừ cần tìm là:
8747
-7873
864
b)Tích XY là một số có 3 chữ số và 2XY = 200 + XY lớn hơn XY là 200 và gấp 6 lần XY. Do đó đó số bị nhân XY sẽ là:
200 : (6 – 1) = 40
Từ đó ta có phép nhân là:
40
x 6
240
Bài 4: Tuổi của Lan hiện nay là:
15 – 8 = 7 ( tuổi)
Tuổi của mẹ hiện nay là:
46 – 7 = 39 (tuổi)
Số tuổi của mẹ Lan sau 8 năm nữa là:
39 + 8 = 47 (tuổi)
Đáp số: 47 tuỏi
Bài 5: Ta có sơ đồ: 150m
Chiều dài ---------
Chiều rộng ---------------------------------
1050m
Theo sơ đồ ta tính được chiều rộng hình chữ nhật là:
(1050 – 150 ) : 2 = 450(m)
Cạnh hình vuông là :
1050 + 450 = 1500 (m)
Đáp số : 1500 mét
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Quan Toản
Dung lượng: 44,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)