ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II Môn Địa lý 8
Chia sẻ bởi Nguyễn Long Thạnh |
Ngày 17/10/2018 |
65
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II Môn Địa lý 8 thuộc Địa lí 8
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II – LỚP 8
AN GIANG Năm học: 2013 – 2014
Môn: ĐỊA LÝ
Thời gian : 45 phút
(Không tính thời gian phát đề)
Câu 1: (2,0 điểm)
Biển đã đem lại những thuận lợi và khó khăn gì đối với kinh tế và đời sống của nhân dân ta? Vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên môi trường biển?
Câu 2: (1,0 điểm)
Nhận xét sự phân bố tài nguyên khoáng sản của nước ta. Cho biết than đá, dầu mỏ phân bố chủ yếu ở đâu?
Câu 3: (3,0 điểm)
Chứng minh khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa? Nêu những thuận lợi và khó khăn do khí hậu mang lại.
Câu 4: (4,0 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
Cơ cấu các loại đất chính ở Việt Nam
Các loại đất
Tỉ lệ (%)
Đất feralit đồi núi thấp.
Đất mùn núi cao.
Đất phù sa.
65,0
11,0
24,0
a/ - Em hãy vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu diện tích của 3 nhóm đất chính của nước ta. (2,5 điểm)
b/ - Từ đó rút ra nhận xét về tỉ lệ các loại đất ở nước ta? (1,5 điểm)
----------Hết----------
Học sinh được phép sử dụng Atlat Địa lý Việt Nam trong quá trình làm bài.
ĐÁP ÁN
Câu 1: (2,0 điểm)
Biển đã đem lại những thuận lợi và khó khăn gì đối với kinh tế và đời sống của nhân dân ta? Vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên môi trường biển?
* Biển đã đem lại những:
+ Thuận lợi:
Cung cấp tài nguyên: thủy hải sản, khoáng sản.
Có giá trị về GTVT.
Có giá trị về du lịch.
Có ý nghĩa về Khoa học và an ninh quốc phòng.
+ Khó khăn: Thường xảy ra thiên tai là mưa, bão, ô nhiễm môi trường, nguồn lợi thủy hải sản đang giảm sút.
* Cần phải bảo vệ tài nguyên môi trường biển vì:
Biển Đông là một kho tài nguyên lớn nhưng không phải vô tận.
Nguồn lợi thủy hải sản, khoáng sản của biển cũng có chiều hướng giảm sút .
Ở một số vùng biển ven bờ đã bị ô nhiễm.
Ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế đất nước, đối với đời sống người dân.
Câu 2: (1,0 điểm)
Nhận xét sự phân bố tài nguyên khoáng sản của nước ta. Cho biết than đá, dầu mỏ phân bố chủ yếu ở đâu?
- Khoáng sản năng lượng nước ta rất phong phú và đa dạng nhưng phân bố không đều trong không gian.
- Than đá: Cẩm Phả, Lạc Thủy, Quỳnh Nhai,…
- Dầu mỏ: Hồng Ngọc , Rạng Đông, Bạch Hổ, Rồng,…
Câu 3: (3,0 điểm)
Chứng minh khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa? Nêu những thuận lợi và khó khăn do khí hậu mang lại.
- Chứng minh khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa:
+ Nhiệt độ không khí trung bình năm của tất cả các địa phương đều trên 210 C.
+ Bình quân 1m2 lãnh thổ nhận được 1triệu kicalo trong năm .
+ Số giờ nắng đạt 1400 đến 3000 giờ/năm.
+ Lượng mưa trung bình từ 1500-2000mm.
+ Độ ẩm tương đổi của không khí trên 80%.
- Thuận lợi và khó khăn do khí hậu mang lại:
+ Thuận lợi:
. Sản phẩm nông nghiệp đa dạng: trồng cây của miền nhiệt đới (cao su, cà phê, hồ tiêu, mía,…) và trồng cây của miền cận nhiệt và ôn đới ( chè, vải, bắp cải).
. Phát triển giao thông vận tải và du lịch quanh năm.
+ Khó khăn:
. Nhiều tai biến thiên nhiên như lũ lụt, bão, hạn hán, cháy rừng.
. Nấm mốc, sâu bệnh phát sinh và phát triển, rét hại, sương muối, mưa đá.
Câu 4: (4,0 điểm)
a) Yêu cầu:
- Tính độ: feralit = 2340, mùn núi cao = 400, phù sa = 860.
- Vẽ chính xác, đẹp, dùng kí hiệu hoặc màu sắc khác nhau để chú giả
AN GIANG Năm học: 2013 – 2014
Môn: ĐỊA LÝ
Thời gian : 45 phút
(Không tính thời gian phát đề)
Câu 1: (2,0 điểm)
Biển đã đem lại những thuận lợi và khó khăn gì đối với kinh tế và đời sống của nhân dân ta? Vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên môi trường biển?
Câu 2: (1,0 điểm)
Nhận xét sự phân bố tài nguyên khoáng sản của nước ta. Cho biết than đá, dầu mỏ phân bố chủ yếu ở đâu?
Câu 3: (3,0 điểm)
Chứng minh khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa? Nêu những thuận lợi và khó khăn do khí hậu mang lại.
Câu 4: (4,0 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
Cơ cấu các loại đất chính ở Việt Nam
Các loại đất
Tỉ lệ (%)
Đất feralit đồi núi thấp.
Đất mùn núi cao.
Đất phù sa.
65,0
11,0
24,0
a/ - Em hãy vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu diện tích của 3 nhóm đất chính của nước ta. (2,5 điểm)
b/ - Từ đó rút ra nhận xét về tỉ lệ các loại đất ở nước ta? (1,5 điểm)
----------Hết----------
Học sinh được phép sử dụng Atlat Địa lý Việt Nam trong quá trình làm bài.
ĐÁP ÁN
Câu 1: (2,0 điểm)
Biển đã đem lại những thuận lợi và khó khăn gì đối với kinh tế và đời sống của nhân dân ta? Vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên môi trường biển?
* Biển đã đem lại những:
+ Thuận lợi:
Cung cấp tài nguyên: thủy hải sản, khoáng sản.
Có giá trị về GTVT.
Có giá trị về du lịch.
Có ý nghĩa về Khoa học và an ninh quốc phòng.
+ Khó khăn: Thường xảy ra thiên tai là mưa, bão, ô nhiễm môi trường, nguồn lợi thủy hải sản đang giảm sút.
* Cần phải bảo vệ tài nguyên môi trường biển vì:
Biển Đông là một kho tài nguyên lớn nhưng không phải vô tận.
Nguồn lợi thủy hải sản, khoáng sản của biển cũng có chiều hướng giảm sút .
Ở một số vùng biển ven bờ đã bị ô nhiễm.
Ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế đất nước, đối với đời sống người dân.
Câu 2: (1,0 điểm)
Nhận xét sự phân bố tài nguyên khoáng sản của nước ta. Cho biết than đá, dầu mỏ phân bố chủ yếu ở đâu?
- Khoáng sản năng lượng nước ta rất phong phú và đa dạng nhưng phân bố không đều trong không gian.
- Than đá: Cẩm Phả, Lạc Thủy, Quỳnh Nhai,…
- Dầu mỏ: Hồng Ngọc , Rạng Đông, Bạch Hổ, Rồng,…
Câu 3: (3,0 điểm)
Chứng minh khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa? Nêu những thuận lợi và khó khăn do khí hậu mang lại.
- Chứng minh khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa:
+ Nhiệt độ không khí trung bình năm của tất cả các địa phương đều trên 210 C.
+ Bình quân 1m2 lãnh thổ nhận được 1triệu kicalo trong năm .
+ Số giờ nắng đạt 1400 đến 3000 giờ/năm.
+ Lượng mưa trung bình từ 1500-2000mm.
+ Độ ẩm tương đổi của không khí trên 80%.
- Thuận lợi và khó khăn do khí hậu mang lại:
+ Thuận lợi:
. Sản phẩm nông nghiệp đa dạng: trồng cây của miền nhiệt đới (cao su, cà phê, hồ tiêu, mía,…) và trồng cây của miền cận nhiệt và ôn đới ( chè, vải, bắp cải).
. Phát triển giao thông vận tải và du lịch quanh năm.
+ Khó khăn:
. Nhiều tai biến thiên nhiên như lũ lụt, bão, hạn hán, cháy rừng.
. Nấm mốc, sâu bệnh phát sinh và phát triển, rét hại, sương muối, mưa đá.
Câu 4: (4,0 điểm)
a) Yêu cầu:
- Tính độ: feralit = 2340, mùn núi cao = 400, phù sa = 860.
- Vẽ chính xác, đẹp, dùng kí hiệu hoặc màu sắc khác nhau để chú giả
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Long Thạnh
Dung lượng: 41,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)