Đề Kiểm tra Học kỳ I_Vật lý lớp 6_3 Lẻ
Chia sẻ bởi Lê Trung Chánh |
Ngày 14/10/2018 |
30
Chia sẻ tài liệu: Đề Kiểm tra Học kỳ I_Vật lý lớp 6_3 Lẻ thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HKI MÔN VẬT LÝ 6
NĂM HỌC: 2011-2012
Tên Chủ đề
(nội dung, chương…)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1. Đo độ dài, đo thể tích
(4 tiết)
- Đo được thể tích một lượng chất lỏng. Xác định được thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ, bình tràn.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
2,5đ
1
2,5đ
25%
2. Khối lượng, lực và máy cơ đơn giản
(12 tiết)
- Phát biểu được định nghĩa khối lượng riêng (D), trọng lượng riêng (d) và viết được công thức tính các đại lượng này. Nêu được đơn vị đo khối lượng riêng và đo trọng lượng riêng.
- Sử dụng được máy cơ đơn giản phù hợp trong những trường hợp thực tế cụ thể và chỉ rõ được lợi ích của nó.
- Vận dụng được công thức P = 10m.
- Vận dụng được các công thức D = và d = để giải các bài tập đơn giản.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
2
4đ
1
1,5đ
1
2đ
4
7,5đ
75%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
2
4đ
40%
1
1,5đ
15%
2
4,5đ
45%
5
10đ
100%
ĐỀ THI HẾT HKI
NĂM HỌC:2011 - 2012
Họ và tên: …………………….. MÔN: Vật lý 6
Lớp : …….. Thời gian: 60 phút(KKTGGĐ)
Điểm
Chữ ký giám khảo:
……………………………….
Giám thị 1:
……….……………………..
Giám thị 2:
………………………………
*Đề lẻ:
A. Lý thuyết (4đ)
Câu 1: (2đ)
a/ Thế nào là khối lượng riêng? (1đ)
b/ Viết công thức tính khối lượng riêng. Cho biết tên đại lượng và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức. (1đ)
Câu 2: (2đ)
a/ Trọng lượng riêng là gì? (1đ)
b/ Viết công thức tính trọng lượng riêng. Cho biết tên đại lượng và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức. (1đ)
B. Bài tập (6đ)
Câu 1: (2,5) Có các dụng cụ sau: 1 ca đong có thể tích 5 lít, 1 ca đong có thể tích 3 lít, 1 chậu đựng nước và 1 bình chứa nước. Em hãy dùng hai ca đong trên để lường nước từ chậu sang bình chứa đúng 7 lít nước.
Câu 2: (2đ) Một vật bằng sắt nặng 27000Kg, vật này có thể tích 10m3.
a/ Hãy tính khối lượng riêng của vật này. (1đ)
b/ Hãy tính trọng lượng của vật này. (1đ)
Câu 3: (1,5đ) Có mấy loại máy cơ đơn giản, hãy kể tên các loại máy cơ đơn giản đó. Ứng với từng loại máy cơ đơn giản vừa kể, hãy nêu một ví dụ ứng dụng thực tế.
V. Đáp án và biểu điểm:
A.Lý thuyết (4đ)
Câu 1 (2đ) (SGK)
Câu 2: (2đ) (SGK)
B. Bài tập (6đ)
Câu 1: (2,5đ)
Để lường nước từ chậu sang bình chứa đúng 7 lít, ta làm như sau:
-Đầu tiên ta dùng ca đong 5 lít , đổ nước trong chậu đầy ca rồi đổ nước trong ca sang bình chứa. Lúc này nước trong bình chứa là 5 lít. (1đ)
- Ta tiếp tục dùng ca đong 5 lít đổ nước trong chậu đầy ca, sau đó ta đổ lượng nước trong ca đong 5 lít sang ca đong 3 lít. Lúc này lượng nước trong ca đong 5 lít chỉ còn 2 lít. Ta đổ 2 lít nước này vào bình chứa.
Như vậy qua hai lần đong nước trong bình chứa là 7 lít. (1,5đ)
Câu 2: (2đ)
a/ Khối lượng riêng của khối sắt là:
b/ Trọng lượng của khối sắt là:
P=10.m=10.78000=780000(N) (1đ)
Câu 3: (1,5đ)
-Có 3 loại máy cơ đơn giản: Ròng rọc, đòn bẩy, mặt phẳng nghiêng. (0,
NĂM HỌC: 2011-2012
Tên Chủ đề
(nội dung, chương…)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1. Đo độ dài, đo thể tích
(4 tiết)
- Đo được thể tích một lượng chất lỏng. Xác định được thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ, bình tràn.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
2,5đ
1
2,5đ
25%
2. Khối lượng, lực và máy cơ đơn giản
(12 tiết)
- Phát biểu được định nghĩa khối lượng riêng (D), trọng lượng riêng (d) và viết được công thức tính các đại lượng này. Nêu được đơn vị đo khối lượng riêng và đo trọng lượng riêng.
- Sử dụng được máy cơ đơn giản phù hợp trong những trường hợp thực tế cụ thể và chỉ rõ được lợi ích của nó.
- Vận dụng được công thức P = 10m.
- Vận dụng được các công thức D = và d = để giải các bài tập đơn giản.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
2
4đ
1
1,5đ
1
2đ
4
7,5đ
75%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
2
4đ
40%
1
1,5đ
15%
2
4,5đ
45%
5
10đ
100%
ĐỀ THI HẾT HKI
NĂM HỌC:2011 - 2012
Họ và tên: …………………….. MÔN: Vật lý 6
Lớp : …….. Thời gian: 60 phút(KKTGGĐ)
Điểm
Chữ ký giám khảo:
……………………………….
Giám thị 1:
……….……………………..
Giám thị 2:
………………………………
*Đề lẻ:
A. Lý thuyết (4đ)
Câu 1: (2đ)
a/ Thế nào là khối lượng riêng? (1đ)
b/ Viết công thức tính khối lượng riêng. Cho biết tên đại lượng và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức. (1đ)
Câu 2: (2đ)
a/ Trọng lượng riêng là gì? (1đ)
b/ Viết công thức tính trọng lượng riêng. Cho biết tên đại lượng và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức. (1đ)
B. Bài tập (6đ)
Câu 1: (2,5) Có các dụng cụ sau: 1 ca đong có thể tích 5 lít, 1 ca đong có thể tích 3 lít, 1 chậu đựng nước và 1 bình chứa nước. Em hãy dùng hai ca đong trên để lường nước từ chậu sang bình chứa đúng 7 lít nước.
Câu 2: (2đ) Một vật bằng sắt nặng 27000Kg, vật này có thể tích 10m3.
a/ Hãy tính khối lượng riêng của vật này. (1đ)
b/ Hãy tính trọng lượng của vật này. (1đ)
Câu 3: (1,5đ) Có mấy loại máy cơ đơn giản, hãy kể tên các loại máy cơ đơn giản đó. Ứng với từng loại máy cơ đơn giản vừa kể, hãy nêu một ví dụ ứng dụng thực tế.
V. Đáp án và biểu điểm:
A.Lý thuyết (4đ)
Câu 1 (2đ) (SGK)
Câu 2: (2đ) (SGK)
B. Bài tập (6đ)
Câu 1: (2,5đ)
Để lường nước từ chậu sang bình chứa đúng 7 lít, ta làm như sau:
-Đầu tiên ta dùng ca đong 5 lít , đổ nước trong chậu đầy ca rồi đổ nước trong ca sang bình chứa. Lúc này nước trong bình chứa là 5 lít. (1đ)
- Ta tiếp tục dùng ca đong 5 lít đổ nước trong chậu đầy ca, sau đó ta đổ lượng nước trong ca đong 5 lít sang ca đong 3 lít. Lúc này lượng nước trong ca đong 5 lít chỉ còn 2 lít. Ta đổ 2 lít nước này vào bình chứa.
Như vậy qua hai lần đong nước trong bình chứa là 7 lít. (1,5đ)
Câu 2: (2đ)
a/ Khối lượng riêng của khối sắt là:
b/ Trọng lượng của khối sắt là:
P=10.m=10.78000=780000(N) (1đ)
Câu 3: (1,5đ)
-Có 3 loại máy cơ đơn giản: Ròng rọc, đòn bẩy, mặt phẳng nghiêng. (0,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Trung Chánh
Dung lượng: 37,50KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)