ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I VẬT LÍ 6
Chia sẻ bởi Cao Văn Thịnh |
Ngày 14/10/2018 |
32
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I VẬT LÍ 6 thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I – MÔN VẬT LÍ 6
Năm học 2012- 2013
I.Thiết lập ma trận:
Tên Chủ đề
(nội dung, chương…)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1. Đo độ dài, đo thể tích
(3 tiết)
Nêu được một số dụng cụ đo độ dài với GHĐ và ĐCNN của chúng
Nêu được một số dụng cụ đo thể tích với GHĐ và ĐCNN của chúng
- Đo được thể tích một lượng chất lỏng. Xác định được thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ, bình tràn.
Số câu
1
1
Số điểm
2 điểm
2 điểm
Tỉ lệ
20%
20%
2. Khối lượng, lực và máy cơ đơn giản
(12 tiết)
- Phát biểu được định nghĩa khối lượng riêng (D), trọng lượng riêng (d) và viết được công thức tính các đại lượng này. Nêu được đơn vị đo khối lượng riêng và đo trọng lượng riêng.
- Sử dụng được máy cơ đơn giản phù hợp trong những trường hợp thực tế cụ thể và chỉ rõ được lợi ích của nó.
- Vận dụng được công thức P = 10m.
- Vận dụng được các công thức D = và d = để giải các bài tập đơn giản.
Số câu
2
1
1
4
Số điểm
4 điểm
2 điểm
2 điểm
8 điểm
Tỉ lệ
40 %
20 %
20 %
80 %
Tổng số câu
2
1
2
5
Tổng số điểm
4 điểm
2 điểm
4 điểm
10 điểm
Tỉ lệ
40%
20%
40%
100%
TRƯỜNG THCS THÁI HÒA
ĐỀ: 01
BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN VẬT LÝ 6
THỜI GIAN : 45 phút
Họ và tên:………………………………
Lớp: 6…
Điểm
Lời phê của giáo viên
ĐỀ BÀI 01
Câu 1: (2đ)
a/ Thế nào là khối lượng riêng?
b/ Viết công thức tính khối lượng riêng. Cho biết tên đại lượng và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức.
Câu 2: (2đ)
a/ Trọng lượng riêng là gì?
b/ Viết công thức tính trọng lượng riêng. Cho biết tên đại lượng và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức.
Câu 3: (2đ) Có các dụng cụ sau: 1 ca đong có thể tích 5 lít, 1 ca đong có thể tích 3 lít, 1 chậu đựng nước và 1 bình chứa nước. Em hãy dùng hai ca đong trên để lượng nước từ chậu sang bình chứa đúng 7 lít nước.
Câu 4: (2đ) Một vật bằng sắt nặng 78000Kg, vật này có thể tích 10m3.
a/ Hãy tính khối lượng riêng của vật này.
b/ Hãy tính trọng lượng của vật này.
Câu 5: (2đ) Có mấy loại máy cơ đơn giản, hãy kể tên các loại máy cơ đơn giản đó. Ứng với từng loại máy cơ đơn giản vừa kể, hãy nêu một ví dụ ứng dụng thực tế.
TRƯỜNG THCS THÁI HÒA
ĐỀ: 02
BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN VẬT LÝ 6
THỜI GIAN : 45 phút
Họ và tên:………………………………
Lớp: 6…
Điểm
Lời phê của giáo viên
ĐỀ BÀI 02
Câu 1: (2đ)
a/ Để đo khối lượng, độ dài của một vật ta dùng dụng cụ gì?
b/ Giới hạn đo của thước là gì? Độ chia nhỏ nhất của thước là gì?
Câu 2: (2đ)
a/ Trọng lượng riêng là gì?
b/ Viết công thức tính trọng lượng riêng. Cho biết tên đại lượng và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức.
Câu 3: (2đ) Có các dụng cụ sau: 1 ca đong có thể tích 12 lít, 1 ca đong có thể tích 6 lít, 1 chậu đựng nước và 1 bình chứa nước. Em hãy dùng hai ca đong trên để lượng nước từ chậu sang bình chứa đúng 18 lít nước.
Câu 4: (2đ) Một vật bằng sắt nặng 78000Kg, vật này có thể tích 10m3.
a/ Hãy tính khối lượng riêng của vật này.
b/ Hãy tính trọng lượng của vật này
Năm học 2012- 2013
I.Thiết lập ma trận:
Tên Chủ đề
(nội dung, chương…)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1. Đo độ dài, đo thể tích
(3 tiết)
Nêu được một số dụng cụ đo độ dài với GHĐ và ĐCNN của chúng
Nêu được một số dụng cụ đo thể tích với GHĐ và ĐCNN của chúng
- Đo được thể tích một lượng chất lỏng. Xác định được thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ, bình tràn.
Số câu
1
1
Số điểm
2 điểm
2 điểm
Tỉ lệ
20%
20%
2. Khối lượng, lực và máy cơ đơn giản
(12 tiết)
- Phát biểu được định nghĩa khối lượng riêng (D), trọng lượng riêng (d) và viết được công thức tính các đại lượng này. Nêu được đơn vị đo khối lượng riêng và đo trọng lượng riêng.
- Sử dụng được máy cơ đơn giản phù hợp trong những trường hợp thực tế cụ thể và chỉ rõ được lợi ích của nó.
- Vận dụng được công thức P = 10m.
- Vận dụng được các công thức D = và d = để giải các bài tập đơn giản.
Số câu
2
1
1
4
Số điểm
4 điểm
2 điểm
2 điểm
8 điểm
Tỉ lệ
40 %
20 %
20 %
80 %
Tổng số câu
2
1
2
5
Tổng số điểm
4 điểm
2 điểm
4 điểm
10 điểm
Tỉ lệ
40%
20%
40%
100%
TRƯỜNG THCS THÁI HÒA
ĐỀ: 01
BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN VẬT LÝ 6
THỜI GIAN : 45 phút
Họ và tên:………………………………
Lớp: 6…
Điểm
Lời phê của giáo viên
ĐỀ BÀI 01
Câu 1: (2đ)
a/ Thế nào là khối lượng riêng?
b/ Viết công thức tính khối lượng riêng. Cho biết tên đại lượng và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức.
Câu 2: (2đ)
a/ Trọng lượng riêng là gì?
b/ Viết công thức tính trọng lượng riêng. Cho biết tên đại lượng và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức.
Câu 3: (2đ) Có các dụng cụ sau: 1 ca đong có thể tích 5 lít, 1 ca đong có thể tích 3 lít, 1 chậu đựng nước và 1 bình chứa nước. Em hãy dùng hai ca đong trên để lượng nước từ chậu sang bình chứa đúng 7 lít nước.
Câu 4: (2đ) Một vật bằng sắt nặng 78000Kg, vật này có thể tích 10m3.
a/ Hãy tính khối lượng riêng của vật này.
b/ Hãy tính trọng lượng của vật này.
Câu 5: (2đ) Có mấy loại máy cơ đơn giản, hãy kể tên các loại máy cơ đơn giản đó. Ứng với từng loại máy cơ đơn giản vừa kể, hãy nêu một ví dụ ứng dụng thực tế.
TRƯỜNG THCS THÁI HÒA
ĐỀ: 02
BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN VẬT LÝ 6
THỜI GIAN : 45 phút
Họ và tên:………………………………
Lớp: 6…
Điểm
Lời phê của giáo viên
ĐỀ BÀI 02
Câu 1: (2đ)
a/ Để đo khối lượng, độ dài của một vật ta dùng dụng cụ gì?
b/ Giới hạn đo của thước là gì? Độ chia nhỏ nhất của thước là gì?
Câu 2: (2đ)
a/ Trọng lượng riêng là gì?
b/ Viết công thức tính trọng lượng riêng. Cho biết tên đại lượng và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức.
Câu 3: (2đ) Có các dụng cụ sau: 1 ca đong có thể tích 12 lít, 1 ca đong có thể tích 6 lít, 1 chậu đựng nước và 1 bình chứa nước. Em hãy dùng hai ca đong trên để lượng nước từ chậu sang bình chứa đúng 18 lít nước.
Câu 4: (2đ) Một vật bằng sắt nặng 78000Kg, vật này có thể tích 10m3.
a/ Hãy tính khối lượng riêng của vật này.
b/ Hãy tính trọng lượng của vật này
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Cao Văn Thịnh
Dung lượng: 17,68KB|
Lượt tài: 3
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)