Đề kiểm tra Học kỳ I_Sinh lớp 9 _5 chẵn
Chia sẻ bởi Lê Trung Chánh |
Ngày 15/10/2018 |
45
Chia sẻ tài liệu: Đề kiểm tra Học kỳ I_Sinh lớp 9 _5 chẵn thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HỌC KÌ 1
MÔN SINH 9
Chương II: Nhiễm sắc thể
Bài 9: Nguyên phân
Bài 10: Giãm phân
Bài 11: Phát sinh giao tử và thụ tinh
Chương III: ADN và gen
Bài 15: ADN
Bài 16: ADN và bản chất của gen
Bài 17: Mối quan hệ giữa gen và ARN
Chương IV: Biến dị
Bài 21: Đột biến gen
Bài 23: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
Bài 25: Thường biến
ĐỀ KIỂM TRA HKI
MÔN: SINH 9
THỜI GIAN: 45 PHÚT
(đề 1)
I. Mục đích:
1/. Kiến thức: Giúp HS nắm được các kiến thức đã học:
- Nhiễm sắc thể
- ADN và gen
- Biến dị
2/. Kỹ năng:
- Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống
3/. Thái độ: trung thực trong kiểm tra
II. Hình thức : tự luận
III. MA TRẬN
Chủđề/mức độ nhận biết
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Mức độ thấp
Mức độ cao
NHIỄM SẮC THỂ
(7tiết)
Sự thay đổi của NST qua các kì ở nguyên phân
20x10=2đ
20% TSĐ = 2 đ
1
2đ
AND và GEN
(6tiết)
- Phân biệt ARN
- So sánh AND và ARN, mô tả quá trình nhân đôi của ADN
55x10=5,5đ
10%TSĐ=1đ
40%TSĐ=4,5đ
2
5,5đ
BIẾN DỊ
(7tiết)
Giải thích đột biến gen và sự khác nhau so với thường biến
25x10=2,5đ
25%TSĐ=2,5đ
1
2,5đ
TSĐ:10
Tổng số câu: 4
2đ = 20%TSĐ
1 câu
2,5đ = 25%TSĐ
1 câu
1đ = 10%TSĐ
1 câu
4,5đ = 45%TSĐ
1 câu
10
IV. ĐỀ KIỂM TRA
Câu 1: Nêu những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân? (2 đ)
Câu 2: Trình bày sự giống và khác nhau về cấu tạo hóa học của phân tử ADN và ARN? Mô tả sơ lược về quá trình tự nhân đôi của phân tử ADN? (4,5 đ)
Câu 3: Dựa vào đâu mà người ta chia ARN thành nhiều loại khác nhau? Đó là những loại nào? (1đ)
Câu 4: Đột biến gen là gì? So sánh điểm khác nhau gữa đột biến và thường biến? (2.5 đ)
V. ĐÁP ÁN
Câu
Đáp án
Điểm
1
Kì đầu: NST đóng xoắn và co ngắn
Kì giữa :
+ Đóng xoắn cực đại
+ Tập trung thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo
- Kì sau:
+ Từng NST kép chẻ dọc nhau ở tâm động
+ Các NST đơn phân ly về 2 cực của tế bào
- Kì cuối: NST dãn xoắn, dài ra ở dạng sợi mãnh
- Kết quả: từ một tế bào mẹ ban đầu cho ra hai tế bào con có bộ NST giống như bộ NST của tế bào mẹ.
2
2
* Giống nhau:
- Đều cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N, P
- Cả 2 đều là đại phân tử, có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
- Đều có tính da dạng và đặc thù do trình tự sắp xếp, số lượng, tính đặc trưng của mỗi lòai tạo nên.
* Khác nhau:
- ARN có khối lượng nhỏ hơn ADN
- ARN có 1 mạch đơn, ADN có 2 mạch xoắn kép
- Cấu tạo đơn phân ở ADN là “A, T, G, X”, ARN “A, U, G, X”
- Dựa vào chức năng mà người ta chia ARN thành các loại khác nhau.
* Mô tả sơ lược về quá trình tự nhân đôi của phân tử ADN
- ADN tự nhân đôi diễn ra trong nhân tế bào, tại các NST ở kì trung gian.
- ADN tự nhân đôi theo đúng mâu ban đầu
- Quá trình tự
MÔN SINH 9
Chương II: Nhiễm sắc thể
Bài 9: Nguyên phân
Bài 10: Giãm phân
Bài 11: Phát sinh giao tử và thụ tinh
Chương III: ADN và gen
Bài 15: ADN
Bài 16: ADN và bản chất của gen
Bài 17: Mối quan hệ giữa gen và ARN
Chương IV: Biến dị
Bài 21: Đột biến gen
Bài 23: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
Bài 25: Thường biến
ĐỀ KIỂM TRA HKI
MÔN: SINH 9
THỜI GIAN: 45 PHÚT
(đề 1)
I. Mục đích:
1/. Kiến thức: Giúp HS nắm được các kiến thức đã học:
- Nhiễm sắc thể
- ADN và gen
- Biến dị
2/. Kỹ năng:
- Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống
3/. Thái độ: trung thực trong kiểm tra
II. Hình thức : tự luận
III. MA TRẬN
Chủđề/mức độ nhận biết
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Mức độ thấp
Mức độ cao
NHIỄM SẮC THỂ
(7tiết)
Sự thay đổi của NST qua các kì ở nguyên phân
20x10=2đ
20% TSĐ = 2 đ
1
2đ
AND và GEN
(6tiết)
- Phân biệt ARN
- So sánh AND và ARN, mô tả quá trình nhân đôi của ADN
55x10=5,5đ
10%TSĐ=1đ
40%TSĐ=4,5đ
2
5,5đ
BIẾN DỊ
(7tiết)
Giải thích đột biến gen và sự khác nhau so với thường biến
25x10=2,5đ
25%TSĐ=2,5đ
1
2,5đ
TSĐ:10
Tổng số câu: 4
2đ = 20%TSĐ
1 câu
2,5đ = 25%TSĐ
1 câu
1đ = 10%TSĐ
1 câu
4,5đ = 45%TSĐ
1 câu
10
IV. ĐỀ KIỂM TRA
Câu 1: Nêu những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân? (2 đ)
Câu 2: Trình bày sự giống và khác nhau về cấu tạo hóa học của phân tử ADN và ARN? Mô tả sơ lược về quá trình tự nhân đôi của phân tử ADN? (4,5 đ)
Câu 3: Dựa vào đâu mà người ta chia ARN thành nhiều loại khác nhau? Đó là những loại nào? (1đ)
Câu 4: Đột biến gen là gì? So sánh điểm khác nhau gữa đột biến và thường biến? (2.5 đ)
V. ĐÁP ÁN
Câu
Đáp án
Điểm
1
Kì đầu: NST đóng xoắn và co ngắn
Kì giữa :
+ Đóng xoắn cực đại
+ Tập trung thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo
- Kì sau:
+ Từng NST kép chẻ dọc nhau ở tâm động
+ Các NST đơn phân ly về 2 cực của tế bào
- Kì cuối: NST dãn xoắn, dài ra ở dạng sợi mãnh
- Kết quả: từ một tế bào mẹ ban đầu cho ra hai tế bào con có bộ NST giống như bộ NST của tế bào mẹ.
2
2
* Giống nhau:
- Đều cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N, P
- Cả 2 đều là đại phân tử, có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
- Đều có tính da dạng và đặc thù do trình tự sắp xếp, số lượng, tính đặc trưng của mỗi lòai tạo nên.
* Khác nhau:
- ARN có khối lượng nhỏ hơn ADN
- ARN có 1 mạch đơn, ADN có 2 mạch xoắn kép
- Cấu tạo đơn phân ở ADN là “A, T, G, X”, ARN “A, U, G, X”
- Dựa vào chức năng mà người ta chia ARN thành các loại khác nhau.
* Mô tả sơ lược về quá trình tự nhân đôi của phân tử ADN
- ADN tự nhân đôi diễn ra trong nhân tế bào, tại các NST ở kì trung gian.
- ADN tự nhân đôi theo đúng mâu ban đầu
- Quá trình tự
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Trung Chánh
Dung lượng: 53,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)