Đề Kiểm tra Học kỳ I_Sinh lớp 9_2
Chia sẻ bởi Lê Trung Chánh |
Ngày 15/10/2018 |
32
Chia sẻ tài liệu: Đề Kiểm tra Học kỳ I_Sinh lớp 9_2 thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I (2011 – 2012)
TRƯỜNG: Môn: Sinh 9
Họ và Tên: Thời gian: 45 phút (KKGĐ)
Lớp:
Điểm
Chữ ký giám khảo…………
Chữ ký giám thị 1:……………
Chữ ký giám thị 2:……………
Câu 1:(2đ) Biến dị tổ hợp là gì? Nó xuất hiện ở hình thức sinh sản nào?
Câu 2:(2đ) Nêu chức năng của NST?
Câu 3:(1đ)Sự đóng xoắn và duỗi xoắn của NST được biểu hiện điển hình ở các kỳ nào?
Câu 4:(1,5đ) : a. Nêu chức năng của các loại ARN?
b. Cho một đoạn mạch của ARN có trình tự của các Nuclêotit như sau:
- A – U – G – X – X – U – A – G – G –
Hãy xác định trình tự các Nuclêotit trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn mạch ARN trên.
Câu 5 (3,5 đ): Cho lai giống đậu Hà Lan hạt vàng thuần chủng với giống đậu Hà Lan hạt xanh. F1 toàn hạt vàng. Khi cho các cây đậu Hà Lan F1 tự thụ phấn với nhau thì tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình ở F2 sẽ như thế nào? Hãy biện luận và viết sơ đồ lai. Biết tính trạng màu hạt chỉ do một nhân tố di truyền quy định.
Đáp án và biểu điểm
KIỂM TRA 1 Tiết
Môn: Sinh học 9
Thời gian: 45’ - Năm học: 2011 -2012
Hướng dẫn trả lời
Điểm
Câu1
(2đ)
Biến dị tổ hợp:
- Sự tổ hợp lại các tính trạng của P, làm xuất hiện các tính trạng khác P.
- Xuất hiện ở hình thức sinh sản hữu tính
0,5
0,5
Câu 2
(2đ)
- NST là cấu trúc mang gen có bản chất là ADN
- ADN có khả năng tự sao ->sự tự nhân đôi của NST ->Các gen qui định các tính trạng di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể
0,5
0,5
Câu 3 (1đ)
- Đóng xoắn ít kỳ đầu cực đại kỳ giữa
- Duỗi xoắn ít kỳ sau nhiều kỳ cuối hoàn toàn kỳ trung gian
0,5
0,5
Câu 4 (1,5đ)
a. + mARN truyền đạt TTDT
+ tARN vận chuyển aa
+ rARN tham gia cấu trúc riboxom
b.
ARN - A – U – G – X – X – U – A – G – G –
ADN (Mạch gốc)– T – A – X – G – G – A – T – X – X -
- A – T – G – X – X – T – A – G – G -
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
Câu5
(3,5đ)
Khi lai hai giống đậu Hà Lan hạt vàng thuần chủng với giống đậu Hà Lan hạt xanh thuần chủng, F1 thu được toàn hạt vàng nên ta có tính trạng hạt vàng trội hoàn toàn so với tính trạng hạt xanh.
* Quy ớc gen: A: hạt vàng
a: hạt xanh
Sơ đồ lai:
Ptc : Hạt vàng x hạt xanh
AA x aa
GP: A a
F1: KG: Aa
KH: 100% hạt vàng
F2 : F1 x F1
Hạt vàng x Hạt vàng
Aa x Aa
GF1: A, a A, a
F2: KG: 1AA : 2Aa : 1aa
KH: 3 hạt vàng : 1 hạt xanh.
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Trung Chánh
Dung lượng: 44,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)