Đề kiểm tra Học kỳ I_Địa lớp 8_5 chẵn
Chia sẻ bởi Lê Trung Chánh |
Ngày 17/10/2018 |
52
Chia sẻ tài liệu: Đề kiểm tra Học kỳ I_Địa lớp 8_5 chẵn thuộc Địa lí 8
Nội dung tài liệu:
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HKI
ĐỊA LÍ 8
Bài 1. Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản.
Bài 2. Khí hậu châu Á (học mục 2)
Bài 3. Sông ngòi và cảnh quan châu Á
Bài 8. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội ở các nước châu Á
Bài 9. Khu vực Tây Nam Á (học mục 2)
Bài 12. Đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Á (học mục 2)
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
MÔN: ĐỊA LÝ 8
THỜI GIAN: 45 PHÚT
I. MỤC TIÊU KIỂM TRA:
1. Kiến Thức:
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm điều chỉnh nội dung, phương pháp học học tập của học sinh một cách kịp thời.
- Kiểm tra, đánh giá mức độ nắm vững kiến thức, kĩ năng cơ bản ở 3 cấp độ nhận thức, thông hiểu và vận dụng sau khi học xong nội dung: Địa lý tự nhiên, các khu vực châu Á.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng trả lời câu hỏi, kỹ năng làm bài, trình bày những kiến thức có liên quan.
- Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh, nhận định sự việc.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong kiểm tra.
- Cẩn thận khi phân tích câu hỏi, lựa chọn kiến thức có liên quan để trả lời câu hỏi.
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA: Tự luận
III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: (đề chẵn)
Chủ đề/ mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Mức độ thấp
Mức độ cao
Thiên nhiên và con người châu Á
(14 tiết)
- Trình bày được đặc điểm về địa hình và khoáng sản châu Á.
- Nêu được đặc điểm dân cư, kinh tế khu vực Đông Á.
- Giải thích được sự khác nhau giữa kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa châu Á.
- Nhận xét cơ cấu ngành kinh tế của Ấn Độ
100x 10= 10 điểm
50% TSĐ =5 điểm
30% TSĐ = 3 điểm
20% TSĐ = 2 điểm
100% x 10 = 10 điểm
TSĐ: 10
Tổng số câu: 4
5 điểm = 50% TSĐ
3 điểm = 30% TSĐ
2 điểm = 20% TSĐ
10
IV. VIẾT ĐỀ KIỂM TRA
A. Viết đề
Câu 1: Trình bày đặc điểm địa hình và khoáng sản của châu Á. (2,5 điểm)
Câu 2: Sự khác nhau giữa kiểu khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa châu Á thể hiên như thế nào? (3 điểm)
Câu 3: Cho bảng số liệu sau: (2 điểm)
Các ngành kinh tế
Tỉ trọng cơ cấu GDP (%)
1999
2001
- Nông - Lâm -Thủy sản
27,7
25,0
- Công nghiệp - Xây dựng
26,3
27,0
- Dịch vụ
46,0
48,0
Em hãy nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của Ấn Độ. Sự chuyển dịch đó phản ánh xu hướng phát triển kinh tế như thế nào?
Câu 4: Trình bày đặc điểm chung về dân cư và sự phát triển kinh tế - xã hội khu vực Đông Á? (2,5 điểm)
V. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM (đề chẵn)
Câu
Đáp án
Điểm
1
* Đặc điểm địa hình và khoáng sản châu Á:
- Địa hình:
+ Có nhiều dãy núi chạy theo 2 hướng chính Đông – Tây và Bắc – Nam sơn nguyên cao, đồ sộ, tập trung ở trung tâm và nhiều đồng bằng rộng.
+ Nhìn chung địa hình bị chia cắt phức tạp.
- Khoáng sản phong phú và có trữ lượng lớn, tiêu biểu là dầu mỏ, khí đốt, than, kim loại màu…
1đ
0,5đ
1đ
2
Các kiểu khí hậu
Phân bố
Mùa đông
Mùa hạ
Khí hậu gió mùa
Nam Á, Đông Nam Á, Đông Á.
Khô, lạnh, mưa không đáng kể
Nóng ẩm, mưa nhiều
Khí hậu lục địa
Trong các vùng nội địa , Tây Nam Á.
Khô, lạnh
Khô nóng
1,5 đ
ĐỊA LÍ 8
Bài 1. Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản.
Bài 2. Khí hậu châu Á (học mục 2)
Bài 3. Sông ngòi và cảnh quan châu Á
Bài 8. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội ở các nước châu Á
Bài 9. Khu vực Tây Nam Á (học mục 2)
Bài 12. Đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Á (học mục 2)
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
MÔN: ĐỊA LÝ 8
THỜI GIAN: 45 PHÚT
I. MỤC TIÊU KIỂM TRA:
1. Kiến Thức:
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm điều chỉnh nội dung, phương pháp học học tập của học sinh một cách kịp thời.
- Kiểm tra, đánh giá mức độ nắm vững kiến thức, kĩ năng cơ bản ở 3 cấp độ nhận thức, thông hiểu và vận dụng sau khi học xong nội dung: Địa lý tự nhiên, các khu vực châu Á.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng trả lời câu hỏi, kỹ năng làm bài, trình bày những kiến thức có liên quan.
- Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh, nhận định sự việc.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong kiểm tra.
- Cẩn thận khi phân tích câu hỏi, lựa chọn kiến thức có liên quan để trả lời câu hỏi.
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA: Tự luận
III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: (đề chẵn)
Chủ đề/ mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Mức độ thấp
Mức độ cao
Thiên nhiên và con người châu Á
(14 tiết)
- Trình bày được đặc điểm về địa hình và khoáng sản châu Á.
- Nêu được đặc điểm dân cư, kinh tế khu vực Đông Á.
- Giải thích được sự khác nhau giữa kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa châu Á.
- Nhận xét cơ cấu ngành kinh tế của Ấn Độ
100x 10= 10 điểm
50% TSĐ =5 điểm
30% TSĐ = 3 điểm
20% TSĐ = 2 điểm
100% x 10 = 10 điểm
TSĐ: 10
Tổng số câu: 4
5 điểm = 50% TSĐ
3 điểm = 30% TSĐ
2 điểm = 20% TSĐ
10
IV. VIẾT ĐỀ KIỂM TRA
A. Viết đề
Câu 1: Trình bày đặc điểm địa hình và khoáng sản của châu Á. (2,5 điểm)
Câu 2: Sự khác nhau giữa kiểu khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa châu Á thể hiên như thế nào? (3 điểm)
Câu 3: Cho bảng số liệu sau: (2 điểm)
Các ngành kinh tế
Tỉ trọng cơ cấu GDP (%)
1999
2001
- Nông - Lâm -Thủy sản
27,7
25,0
- Công nghiệp - Xây dựng
26,3
27,0
- Dịch vụ
46,0
48,0
Em hãy nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của Ấn Độ. Sự chuyển dịch đó phản ánh xu hướng phát triển kinh tế như thế nào?
Câu 4: Trình bày đặc điểm chung về dân cư và sự phát triển kinh tế - xã hội khu vực Đông Á? (2,5 điểm)
V. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM (đề chẵn)
Câu
Đáp án
Điểm
1
* Đặc điểm địa hình và khoáng sản châu Á:
- Địa hình:
+ Có nhiều dãy núi chạy theo 2 hướng chính Đông – Tây và Bắc – Nam sơn nguyên cao, đồ sộ, tập trung ở trung tâm và nhiều đồng bằng rộng.
+ Nhìn chung địa hình bị chia cắt phức tạp.
- Khoáng sản phong phú và có trữ lượng lớn, tiêu biểu là dầu mỏ, khí đốt, than, kim loại màu…
1đ
0,5đ
1đ
2
Các kiểu khí hậu
Phân bố
Mùa đông
Mùa hạ
Khí hậu gió mùa
Nam Á, Đông Nam Á, Đông Á.
Khô, lạnh, mưa không đáng kể
Nóng ẩm, mưa nhiều
Khí hậu lục địa
Trong các vùng nội địa , Tây Nam Á.
Khô, lạnh
Khô nóng
1,5 đ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Trung Chánh
Dung lượng: 48,00KB|
Lượt tài: 5
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)