Đề kiểm tra học kỳ 2 vật lý 6 có ma trận
Chia sẻ bởi Tr©N Thþ Oanh |
Ngày 14/10/2018 |
90
Chia sẻ tài liệu: Đề kiểm tra học kỳ 2 vật lý 6 có ma trận thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2011-2012
Môn: VẬT LÍ. Khối: 6
Thời gian làm bài: 45 phút
(Không kể thời gian phát đề)
---------------------------------------------------------------------------------------------
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TL
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TL
TL
Chương II:
Nhiệt học
- Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất rắn.
- Nhận biết được các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
- Nêu được đặc điểm về nhiệt độ và thể trong quá trình nóng chảy của chất rắn.
Mô tả được quá trình chuyển thể trong sự ngưng tụ của chất lỏng.
- Nhiệt kế là dụng cụ dùng để đo nhiệt độ.
- Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt của chất khí, chất rắn để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế.
- Giải thích được một số hiện tượng đơn giản trong thực tế thường gặp dựa vào biểu hiện của sự ngưng tụ.
- Vận dụng được kiến thức về bay hơi để giải thích được một số hiện tượng bay hơi trong thực tế.
Dựa vào bảng số liệu đã cho, vẽ được đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ trong quá trình nóng chảy của chất rắn.
Số câu hỏi
1a; 4b;c
2a;3;
1b; 2b; 5
4a
5
Số điểm
3,5
2,0
3,0
1,5
10
Tỉ lệ %
35 %
20 %
45%
100%
ĐỀ RA.
Câu 1 : ( 2 đ )
Nêu kết luận sự nở vì nhiệt của chất rắn?
Vận dụng : Giải thích tại sao trên đường ray xe lửa các chỗ nối phải để cách nhau một khe hở nhỏ?
Câu 2 : ( 2 đ )
Sự ngưng tụ là gì ? Cho 2 ví dụ?
Giải thích hiện tượng sương đọng trên lá cây?
Câu 3 : (1,0 đ )
Nhiệt kế dùng để làm gì? Có mấy loại nhiệt kế đã học?
Câu 4 : ( 4,0 đ )
Cho bảng sau .
Thời gian ( phút )
0
2
4
6
8
10
Nhiệt độ (oC)
20
40
60
80
80
85
Trả lời câu hỏi
Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian
Chất này tên là gì ? Tại sao
c. Chất này tồn tại ở thể nào:
- Từ phút 0 – phút 4
- Từ phút 6 – phút 8
- Phút 8 – phút 10
Câu 5 : ( 1,0 đ )
Tại sao khi lau nhà xong, người ta thường bật quạt để nước trên sàn nhà khô nhanh hơn?
ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM:
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1
a, Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi;
Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau;
0,5
Chất rắn nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn
0,5
b, Trên đường ray xe lửa các chỗ nối phải để cách nhau 1 khe hở nhỏ vì khi nhiệt độ tăng, hoặc giảm thì thanh ray sẽ nở ra hoặc co lại, tránh được hiện tượng thanh ray bị uấn cong.
1
Câu 2
a, Sự ngưng tụ là sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng.
* Ví dụ : hà hơi vào gương thấy gương mờ.
1
b, Trong không khí bao giờ cũng có hơi nước. Ban đêm, nhiệt độ thấp, hơi nước quanh lá cây ngưng tụ lại thành hạt sương đọng trên lá.
1
Câu 3
Nhiệt kế là dụng cụ dùng để đo nhiệt độ.
Có ba loại nhiệt kế là: Nhiệt kế y tế, nhiệt kế rượu, nhiệt kế thuỷ ngân.
1
Câu 4
a, Vẽ đúng đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian.
1,5
b, Chất này là chất rắn, tên là băng phiến vì nó có nhiệt độ nóng chảy ở 800C
1
c, Hãy trình bày về thể và nhiệt độ của chất :
Từ phút 0 – phút 4: Nhiệt độ tăng, thể rắn.
Từ phút 6 – phút 8: Nhiệt độ không đổi, thể rắn và lỏng.
Phút 10 – phút 12: Nhiệt độ tăng, thể lỏng.
1,5
Câu 5
Khi lau nhà xong, ta thường bật quạt để tốc độ bay hơi
Môn: VẬT LÍ. Khối: 6
Thời gian làm bài: 45 phút
(Không kể thời gian phát đề)
---------------------------------------------------------------------------------------------
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TL
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TL
TL
Chương II:
Nhiệt học
- Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất rắn.
- Nhận biết được các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
- Nêu được đặc điểm về nhiệt độ và thể trong quá trình nóng chảy của chất rắn.
Mô tả được quá trình chuyển thể trong sự ngưng tụ của chất lỏng.
- Nhiệt kế là dụng cụ dùng để đo nhiệt độ.
- Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt của chất khí, chất rắn để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế.
- Giải thích được một số hiện tượng đơn giản trong thực tế thường gặp dựa vào biểu hiện của sự ngưng tụ.
- Vận dụng được kiến thức về bay hơi để giải thích được một số hiện tượng bay hơi trong thực tế.
Dựa vào bảng số liệu đã cho, vẽ được đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ trong quá trình nóng chảy của chất rắn.
Số câu hỏi
1a; 4b;c
2a;3;
1b; 2b; 5
4a
5
Số điểm
3,5
2,0
3,0
1,5
10
Tỉ lệ %
35 %
20 %
45%
100%
ĐỀ RA.
Câu 1 : ( 2 đ )
Nêu kết luận sự nở vì nhiệt của chất rắn?
Vận dụng : Giải thích tại sao trên đường ray xe lửa các chỗ nối phải để cách nhau một khe hở nhỏ?
Câu 2 : ( 2 đ )
Sự ngưng tụ là gì ? Cho 2 ví dụ?
Giải thích hiện tượng sương đọng trên lá cây?
Câu 3 : (1,0 đ )
Nhiệt kế dùng để làm gì? Có mấy loại nhiệt kế đã học?
Câu 4 : ( 4,0 đ )
Cho bảng sau .
Thời gian ( phút )
0
2
4
6
8
10
Nhiệt độ (oC)
20
40
60
80
80
85
Trả lời câu hỏi
Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian
Chất này tên là gì ? Tại sao
c. Chất này tồn tại ở thể nào:
- Từ phút 0 – phút 4
- Từ phút 6 – phút 8
- Phút 8 – phút 10
Câu 5 : ( 1,0 đ )
Tại sao khi lau nhà xong, người ta thường bật quạt để nước trên sàn nhà khô nhanh hơn?
ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM:
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1
a, Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi;
Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau;
0,5
Chất rắn nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn
0,5
b, Trên đường ray xe lửa các chỗ nối phải để cách nhau 1 khe hở nhỏ vì khi nhiệt độ tăng, hoặc giảm thì thanh ray sẽ nở ra hoặc co lại, tránh được hiện tượng thanh ray bị uấn cong.
1
Câu 2
a, Sự ngưng tụ là sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng.
* Ví dụ : hà hơi vào gương thấy gương mờ.
1
b, Trong không khí bao giờ cũng có hơi nước. Ban đêm, nhiệt độ thấp, hơi nước quanh lá cây ngưng tụ lại thành hạt sương đọng trên lá.
1
Câu 3
Nhiệt kế là dụng cụ dùng để đo nhiệt độ.
Có ba loại nhiệt kế là: Nhiệt kế y tế, nhiệt kế rượu, nhiệt kế thuỷ ngân.
1
Câu 4
a, Vẽ đúng đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian.
1,5
b, Chất này là chất rắn, tên là băng phiến vì nó có nhiệt độ nóng chảy ở 800C
1
c, Hãy trình bày về thể và nhiệt độ của chất :
Từ phút 0 – phút 4: Nhiệt độ tăng, thể rắn.
Từ phút 6 – phút 8: Nhiệt độ không đổi, thể rắn và lỏng.
Phút 10 – phút 12: Nhiệt độ tăng, thể lỏng.
1,5
Câu 5
Khi lau nhà xong, ta thường bật quạt để tốc độ bay hơi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Tr©N Thþ Oanh
Dung lượng: 67,50KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)