Đề kiểm tra học kỳ 1 Hóa 8

Chia sẻ bởi Lê Thị Thương | Ngày 17/10/2018 | 24

Chia sẻ tài liệu: Đề kiểm tra học kỳ 1 Hóa 8 thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

Phòng GD&ĐT Trần Văn Thời KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
Trường THCS thị trấn Trần Văn Thời Môn: Hóa học lớp 8, năm học 2011 – 2012
Thời gian: 45 phút (không kể giao đề)


I. Phần trắc nghiệm. (3,0đ). Chọn và ghi ra giấy kiểm tra đáp án đúng.
Câu 1. Tập hợp chất nào sau đây toàn đơn chất?
A. Cu, CO, O2, Al B. Ca, Fe, H2, O2 C. H2O, Fe, Na, SO2
Câu 2. Tập hợp chất nào sau đây toàn hợp chất?
A. CuS, CO, SO2, AlCl3 B. Ca, Fe, H2, O2 C. H2O, Fe, Na, SO2
Câu 3. Con số nào sau đây được gọi là số Avôgadrô?
A. 6.1032 B. 6.1033 C. 6.1023
Câu 4. Hợp chất của X với oxi có dạng XO, hợp chất của Y với hidro có dạng YH3. Công thức nào sau đây của X với Y là đúng?
A. X2Y B. X2Y3 C. XY3 D. X3Y2
Câu 5. Một mol chất khí ở đktc có thể tích là bao nhiêu?
A. 22,4 lít B. 24 lít C. 2,24 lít D. 2,4 lít
Câu 6. Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng hóa học?
A. Cắt một thanh sắt,
B. Làm vỡ một cái chai thủy tinh,
C. Vôi bột để lâu trong không khí bị “chết”,
D. Trời nắng làm nước bốc hơi nhanh.
II. Phần tự luận. (7,0đ).
Câu 7. Phát biểu nội dung định luật bảo toàn khối lượng và giải thích. (1,0đ)
Câu 8. Viết các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất. (1,0đ)
Câu 9. a) Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của: Al (III) và O. (1,0đ) b) Mỗi công thức hóa học có những ý nghĩa gì? Áp dụng nêu ý nghĩa của các công thức hóa học sau: Na2O (natri oxit), Ca(OH)2 (canxi hidroxit) (1,5đ)
Câu 10. Cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố trong các sơ đồ phản ứng sau:
a) H2 + O2 H2O (0,5đ)
b) 2Na3PO4 + 3Ca(OH)2 Ca3(PO4)2 + 6NaOH (0,5đ)
Câu 11. Tính:
a) Số mol của 8 gam O2. (0,5đ)
b) Khối lượng của 0,3 mol CuO. (0,5đ)
c) Thể tích ở đktc của 0,3 mol H2. (0,5đ)


--Hết—








ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
I. Phần trắc nghiệm. (3,0đ)
Câu
1
2
3
4
5
6

Chọn
B
A
C
D
A
C

Điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5

II. Phần tự luận. (7,0đ)
Câu 7. – Định luật bảo toàn khối lượng: Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng. (0,5đ)
- Giải thích: Trong phản ứng hóa học chỉ diễn ra sự thay đổi liên kết hóa học giữa các nguyên tử. Nếu có bao nhiêu nguyên tử trong các chất tham gia phản ứng thì cũng có bấy nhiêu nguyên tử trong các chất sản phẩm, khối lượng của nguyên tử không đổi nên khối lượng chất được bảo toàn. (0,5đ)
Câu 8. Các công thức chuyển đổi: Mỗi công thức đúng được 0,2 điểm






Câu 9. a) Công thức hợp chất AlxOy
Áp dụng quy tắc hóa trị, ta có III.x = II. Y
Chuyển thành tỉ lệ: =  = 
Công thức hóa học: Al2O3
Phân tử khối của Al2O3 = 2x27 + 3x16 = 102 đvC
b) -Mỗi công thức hóa học cho ta biết các ý sau:
+ Nguyên tố hóa học nào tạo nên chất.
+ Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử chất.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Thị Thương
Dung lượng: 63,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)