Đề kiểm tra học kì II văn 7
Chia sẻ bởi Hoàng Văn Trình |
Ngày 11/10/2018 |
24
Chia sẻ tài liệu: Đề kiểm tra học kì II văn 7 thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Phòng GD&ĐT Sa Pa
Trường THCS Tả Giàng Phình
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2010-2011
MÔN: NGỮ VĂN 8
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng
Câu 1. Phương tiện dùng để thực hiện hành động nói là gì?
A. Nét mặt. B. Điệu bộ. C. Cử chỉ. D. Ngôn từ.
Câu 2. Câu nào dưới đây mắc lỗi diễn đạt liên quan đến lôgíc?
A. Năm 18 tháng tuổi tôi đã vào bộ đội.
B. Bà lão nhai trầu bằng hai hàm răng rất đẹp.
C. Linh là một học sinh chăm ngoan của lớp.
Câu 3. Hoàn cảnh ngắm trăng của Bác trong bài thơ “Ngắm trăng” là:
A. Trong khi đàm đạo việc quân trên thuyền.
B. Trong đêm không ngủ vì lo lắng cho vận mệnh đất nước.
C. Đang ở trong nhà ngục của bọn Tưởng Giới Thạch.
Câu 4. Ý nào nói đúng nhất mục đích của thể chiếu?
A. Giãi bày tình cảm của người viết.
B. Ban bố mệnh lệnh của nhà vua.
C. Miêu tả phong cảnh, kể về sự việc.
Câu 5. Qua thái độ ông Giuốc- Đanh “Ông Giuốc – Đanh mặc lễ phục” của Mô-li-e đối với chiếc áo may hoa ngược, cho thấy ông ta là người như thế nào?
A. Cầu kì trong vấn đề ăn mặc. B. Thích những áo lạ mắt.
C. Hài hước và hóm hỉnh. D. Dốt nát, kém hiểu biết.
Câu 6. Mục nào sau đây không phù hợp với văn bản tường trình?
A. Quốc hiệu, tiêu ngữ.
B. Địa điểm, thời gian.
C. Cảm xúc của người viết tường trình.
Câu 7. Văn bản “Chiếu dời đô ”của Lý Công Uẩn được viết theo phương thức biểu đạt nào ?
A. Nghị luận . B. Thuyết minh. C. Biểu cảm. D. Tự sự .
Câu 8. Tác phẩm “Hịch tướng sĩ” của tác giả nào ?
A. Trần Quang Khải. B. Trần Quốc Tuấn. C. Lí Công Uẩn.
Câu 9. 2. Văn bản “Nước Đại Việt ta “được trích từ tác phẩm nào?
A. Chiếu dời đô. B. Hịch tướng sĩ. C. Bình Ngô đại cáo
Câu 10. Trong bài thơ “ Nhớ rừng ” của Thế Lữ, những chi tiết nào dưới đây diễn tả cảnh núi rừng đại ngàn, lớn lao, dữ dội, phi thường ?
A. Cảnh sơn lâm bóng cả,cây già,với tiếng gió gào ngàn,với giọng nguồn hét núi.
B. Trong hang tối, mắt thần khi đã quắc.
C. Giữa chốn thảo hoa không tên, không tuổi.
Câu 11. Câu “Cựa gà trống không thể đâm thủng áo giáp của giặc” là kiểu câu gì?
A. Câu cảm thán. B. Câu phủ định . C. Câu cầu khiến . .
Câu12. Dòng nào nói đúng nhất dấu hiệu nhận biết câu phủ định ?
A. Là câu có những từ ngữ cảm thán như biết bao, ôi, thay,..
B. Là câu có ngữ điệu phủ định.
C. Là câu có những từ ngữ phủ định như không, chẳng, chưa,..
II. Phần tự luận (7 điểm)
Câu 1. (1 điểm) Em hãy cho biết thế nào là vai xã hội trong hội thoại? Vai xã hội có những quan hệ nào?
Câu 2. (6 điểm) Hãy viết một bài nghị luận để nêu rõ tác hại của một trong các tệ nạn xã hội mà chúng ta cần phải kiên quyết và nhanh chóng bài trừ (cờ bạc, tiêm chích ma tuý, hút thuốc lá hoặc tiếp xúc với văn hoá phẩm không lành mạnh,…)
*********************************************************************
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM MÔN NGỮ VĂN 8
I. Phần trắc nghiệm (3 điểm) Mỗi câu đúng được 0,25 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
D
A
C
B
D
C
A
B
C
A
B
C
II. Phần tự luận (7 điểm)
Câu 1: (1điểm )
- Vai xã hội là vị trí của người tham gia hội thoại đối với người khác trong cuộc thoại
- Vai xã hội
Trường THCS Tả Giàng Phình
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2010-2011
MÔN: NGỮ VĂN 8
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng
Câu 1. Phương tiện dùng để thực hiện hành động nói là gì?
A. Nét mặt. B. Điệu bộ. C. Cử chỉ. D. Ngôn từ.
Câu 2. Câu nào dưới đây mắc lỗi diễn đạt liên quan đến lôgíc?
A. Năm 18 tháng tuổi tôi đã vào bộ đội.
B. Bà lão nhai trầu bằng hai hàm răng rất đẹp.
C. Linh là một học sinh chăm ngoan của lớp.
Câu 3. Hoàn cảnh ngắm trăng của Bác trong bài thơ “Ngắm trăng” là:
A. Trong khi đàm đạo việc quân trên thuyền.
B. Trong đêm không ngủ vì lo lắng cho vận mệnh đất nước.
C. Đang ở trong nhà ngục của bọn Tưởng Giới Thạch.
Câu 4. Ý nào nói đúng nhất mục đích của thể chiếu?
A. Giãi bày tình cảm của người viết.
B. Ban bố mệnh lệnh của nhà vua.
C. Miêu tả phong cảnh, kể về sự việc.
Câu 5. Qua thái độ ông Giuốc- Đanh “Ông Giuốc – Đanh mặc lễ phục” của Mô-li-e đối với chiếc áo may hoa ngược, cho thấy ông ta là người như thế nào?
A. Cầu kì trong vấn đề ăn mặc. B. Thích những áo lạ mắt.
C. Hài hước và hóm hỉnh. D. Dốt nát, kém hiểu biết.
Câu 6. Mục nào sau đây không phù hợp với văn bản tường trình?
A. Quốc hiệu, tiêu ngữ.
B. Địa điểm, thời gian.
C. Cảm xúc của người viết tường trình.
Câu 7. Văn bản “Chiếu dời đô ”của Lý Công Uẩn được viết theo phương thức biểu đạt nào ?
A. Nghị luận . B. Thuyết minh. C. Biểu cảm. D. Tự sự .
Câu 8. Tác phẩm “Hịch tướng sĩ” của tác giả nào ?
A. Trần Quang Khải. B. Trần Quốc Tuấn. C. Lí Công Uẩn.
Câu 9. 2. Văn bản “Nước Đại Việt ta “được trích từ tác phẩm nào?
A. Chiếu dời đô. B. Hịch tướng sĩ. C. Bình Ngô đại cáo
Câu 10. Trong bài thơ “ Nhớ rừng ” của Thế Lữ, những chi tiết nào dưới đây diễn tả cảnh núi rừng đại ngàn, lớn lao, dữ dội, phi thường ?
A. Cảnh sơn lâm bóng cả,cây già,với tiếng gió gào ngàn,với giọng nguồn hét núi.
B. Trong hang tối, mắt thần khi đã quắc.
C. Giữa chốn thảo hoa không tên, không tuổi.
Câu 11. Câu “Cựa gà trống không thể đâm thủng áo giáp của giặc” là kiểu câu gì?
A. Câu cảm thán. B. Câu phủ định . C. Câu cầu khiến . .
Câu12. Dòng nào nói đúng nhất dấu hiệu nhận biết câu phủ định ?
A. Là câu có những từ ngữ cảm thán như biết bao, ôi, thay,..
B. Là câu có ngữ điệu phủ định.
C. Là câu có những từ ngữ phủ định như không, chẳng, chưa,..
II. Phần tự luận (7 điểm)
Câu 1. (1 điểm) Em hãy cho biết thế nào là vai xã hội trong hội thoại? Vai xã hội có những quan hệ nào?
Câu 2. (6 điểm) Hãy viết một bài nghị luận để nêu rõ tác hại của một trong các tệ nạn xã hội mà chúng ta cần phải kiên quyết và nhanh chóng bài trừ (cờ bạc, tiêm chích ma tuý, hút thuốc lá hoặc tiếp xúc với văn hoá phẩm không lành mạnh,…)
*********************************************************************
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM MÔN NGỮ VĂN 8
I. Phần trắc nghiệm (3 điểm) Mỗi câu đúng được 0,25 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
D
A
C
B
D
C
A
B
C
A
B
C
II. Phần tự luận (7 điểm)
Câu 1: (1điểm )
- Vai xã hội là vị trí của người tham gia hội thoại đối với người khác trong cuộc thoại
- Vai xã hội
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Văn Trình
Dung lượng: 9,08KB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)