DE KIEM TRA HOC KI II L8

Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Lượng | Ngày 17/10/2018 | 42

Chia sẻ tài liệu: DE KIEM TRA HOC KI II L8 thuộc Địa lí 8

Nội dung tài liệu:


PHÒNG GD & ĐT LANG CHÁNH ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II
TRƯỜNG THCS YÊN KHƯNG Năm học: 2010 – 2011
Môn: Địa lí - Lớp 8
Thời gian: 45’
( không kể thời gian chép đề)
1. Mục tiêu kiểm tra
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm điểm chỉnh nội dung, phương pháp dạy học và giúp đỡ học sinh một cách kịp thời.
- Đánh giá về kiến thức kĩ năng ở 3 mức độ nhận thức: biết, hiểu và vận dụng của học sinh sau khi học 3 nội dung của chủ đề địa lí tự nhiên. ( 1. Vị trí, giới hạn, hình dạng lãnh thổ Việt Nam; 2. Các thành phần tự nhiên. )
2. Hình thức kiểm tra
Hình thức kiểm tra tự luận 100%
3. Ma trận đề kiểm tra

Chủ đề (nội dung, chương)/Mức độ nhận biết
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng cấp độ thấp
Vận dụng cấp độ cao

Vị trí, giới hạn, hình dạng lãnh thổ Việt Nam; 2



Sử dụng lược đồ các nước khu vực Đông Nam Á để nhận xét, trình bày đặc điểm lành thổ Việt Nam.


30%tsđ = 3điểm


100% tsđ = 2,5đ


 Các thành phần tự nhiên

Nắm được đặc tính, sự phân bố và giá trị kinh tế của các nhóm đất chính ở nước ta.
Trình bày về đặc điểm tính chất nhiệt đới ẩm gió muà của khí hậu Việt Nam



75% tsđ =7,5đ
60 % tsđ = 4,5đ
40 %tsđ = 3 đ



Tổng số điểm 10
Tổng số câu 03
45 % tsđ =4,5đ
30 % tsđ = 3 đ
25% tsđ =2,5đ











4. Viết đề kiểm tra từ ma trận.
Câu 1.(2,5điểm ): Dựa vào lược đồ các nước Đông Nam Á.

Em hãy: Nhận xét và trình bày đặc điểm lãnh thổ Việt Nam.
Câu 2.(3 điểm). Trình bày đặc điểm tính chất nhiệt đới ẩm gió muà của khí hậu Việt Nam.
Câu 3.(4,5 điểm). Nêu đặc tính, sự phân bố và giá trị kinh tế của các nhóm đất chính ở nước ta.
5. Xây dựng hướng dẫn chấm và biểu điểm.
Câu
Hướng dẫn chấm và biểu điểm
Điểm

Câu 1
(2,5 điểm)

- Phần đất liền:
+ Lãnh thổ kéo dài theo chiều Bắc – Nam dài ( 1650 km).
+ Đường bờ biển uốn khúc hình chữ S dài 3260km.
+ Đường biên giới kéo dài 4600km.
( 0,5đ )
( 0,5đ )
( 0,5đ )



- Phần biển:
+ Phần biển Đông thuộc chủ quyền của Việt Nam mở rộng về phía đông và đông nam, có nhiều đảo và quần đảo.
( 1 đ )

Câu 2
(3 điểm)
* Khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa ẩm thể hiện.
- Số giờ nắng trong năm cao đạt 1400 – 3000 giờ.
- Nhiệt độ trung bình năm cao vượt 210 C .
- Hướng gió.
+ Gió mùa đông bắc đem lại mùa đông lạnh và khô.
+ Gió mùa tây Nam mang lại lượng mưa lớn và nhiệt độ cao.
- Lượng mưa lớn đạt 1500 – 2000mm/ năm.
- Độ ẩm không khí cao 80%.


( 0,5đ )
( 0,5đ )

( 0,5đ )
( 0,5đ )
( 0,5đ )
( 0,5đ )

Câu 3
(4,5 điểm)
- Nhóm đất feralit ( 65 diện tích đất tự nhiên)
+ Đặc tính: chua, ít mùn, nhiều xét, nhiều hợp chất nhôm, sắt..
+ Phân bố: ở các miền núi đá vôi phía Bắc, Đông Nam Bộ, Tây Nguyên
+ Có giái trị trồng rừng và cây công nghiệp
( 1,5đ)


- Nhóm đất mùn trên núi cao( chiếm 11% diện tích đất tự nhiên)
+ Xốp, nhiều mùn
+ Phân bố ở các vùng núi cao
+ Trồng rừng đầu nguồn cần được bảo vệ
( 1,5đ)


- Đất bồi tụ phù sa sông và biển ( 24% diện tích tự nhiên)
+ Tơi xốp, giữ nước tốt.
+ Phân bố ở các đồng bằng nhất là đồng bằng sông Cửu Long và đồng băng sông Hồng
+ Thích hợp với cây lương thực, thực phẩm nhất là cây lúa
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Văn Lượng
Dung lượng: 143,00KB| Lượt tài: 5
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)