Đề kiểm tra học kì II hóa học 8
Chia sẻ bởi Trịnh Thu Hà |
Ngày 17/10/2018 |
43
Chia sẻ tài liệu: Đề kiểm tra học kì II hóa học 8 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Trường THCS DÂN HÒA ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN HÓA 8
Thời gian : 45 phút
MA TRẬN KIỂM TRA
Nội dung kiến thức
Mức độ nhận thức
Tổng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng ở mức
cao hơn
Chương 4:
Oxi – không khí
Phân loại oxit
- TCHH của oxi
- điều chế oxi
TCHH của oxi
Số câu
Số điểm
1
1điểm
1
2đ
1
0,5
3 câu
3,5 đ
Chương 5:
Hidro nước
Đọc tên, phân loại 1 số hợp chất
TCHH của hidro
Số câu
Số điểm
2
5 đ
2 câu
5 đ
Chương 6: Dung dịch
Tính nồng độ của dung dịch
Số câu
Số điểm
1
1,5đ
1
1,5đ
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
1 câu
1 điểm
(10 %)
2 câu
5 điểm
(50 %)
2 câu
3,5 điểm
(35 %)
1 câu
0,5 điểm
(5 %)
6 câu
10.0 đ
(100%)
ĐỀ BÀI
Câu 1 :( 1 đ)
a) Oxit là gì ?
b) Trong các oxit sau: CaO, CO2 , MgO, SO2 , P2O5, Fe3O4 .
- Oxit nào thuộc oxit axit.
- Oxit nào thuộc oxit bazơ.
Câu 2 (2đ)
Viết các PTHH theo sơ đồ biến hóa sau (ghi điều kiện phản ứng nếu có).
Cu -> CuO -> H2O -> H2SO4 -> H2.
Câu 3 : ( 3 đ)
a. Cho biết các chất dưới đây thuộc loại hợp chất nào ? Viết công thức các chất đó: Natrihiđrôxit; Axit photphoric; Natri Clorua ;
b. Cho các chất sau: K; BaO; SO2 đều tác dụng được với nước.
Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra?
c. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các lọ dung dịch mất nhãn sau : NaCl; NaOH; H2SO4
Câu 4 : (2đ)
Trong phòng thí nghiệm oxit sắt từ (Fe3O4) được điều chế bằng cách dùng oxi để oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao.
Tính khối lượng sắt và thể tích khí oxi ( ở đktc) cần thiết để điều chế được 3,48 gam oxit sắt từ.
Để có được lượng oxi trên cần phải phân hủy bao nhiêu gam kaliclorat?
Câu 5: (1,5đ)
Trong 200 ml dung dịch có hòa tan 16 gam CuSO4. Hãy tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4?
Dung dịch H2SO4 có nồng độ 14 %. Hãy tính khối lượng H2SO4 có trong 150 gam dung dịch?
Câu6: (0,5 đ )
Đốt cháy hoàn toàn 7,2 g kim loại R có hóa trị II thu được 12 g oxit. Xác định tên nguyên tố R trên.
(Cho biết Fe : 56; O : 16; K : 39; Cl: 35,5; Al : 27; H : 1 )
HẾT
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN HÓA 8
Năm học : 2014-2015
Thời gian : 45 phút
CÂU
NỘI DUNG
ĐIỂM
Câu 1
a). Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi.
0,5 đ
b)- Oxit bazơ: CaO,MgO,Fe3O4
- Oxit axit: CO2 ,SO2, P2O5
0,5 đ
Câu 2
(Mỗi PTHH viết đúng và đủ điều kiện (0,5đ)
0,5 đ
Câu 3
(Mỗi công thức viết đúng và loại chất đúng (0,5đ)
0,75 đ
Đúng mỗi PTPU được 0,5đ
1 ,5đ
Nhận biết bằng quì tím
0,75 đ
Câu 4
a. 3Fe + 2O2 ( Fe3O4
0.25 đ
nFe3O4 = 3,48/232 =0,015 mol
nFe = 0,045 mol
0.25 đ
mFe = 0,06 x 56 = 2,52 gam
0.25 đ
nO 2 = 0,03 mol
0.25 đ
VO 2 = 0,03 x 22,4= 0,672l
0.25 đ
b. 2KClO3 ( 2KCl + 3 O2
0.25 đ
nKClO3 = 0,03x2/3 = 0,02 mol
0.25 đ
mKClO3 = 0,02x 122,5 = 2
Thời gian : 45 phút
MA TRẬN KIỂM TRA
Nội dung kiến thức
Mức độ nhận thức
Tổng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng ở mức
cao hơn
Chương 4:
Oxi – không khí
Phân loại oxit
- TCHH của oxi
- điều chế oxi
TCHH của oxi
Số câu
Số điểm
1
1điểm
1
2đ
1
0,5
3 câu
3,5 đ
Chương 5:
Hidro nước
Đọc tên, phân loại 1 số hợp chất
TCHH của hidro
Số câu
Số điểm
2
5 đ
2 câu
5 đ
Chương 6: Dung dịch
Tính nồng độ của dung dịch
Số câu
Số điểm
1
1,5đ
1
1,5đ
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
1 câu
1 điểm
(10 %)
2 câu
5 điểm
(50 %)
2 câu
3,5 điểm
(35 %)
1 câu
0,5 điểm
(5 %)
6 câu
10.0 đ
(100%)
ĐỀ BÀI
Câu 1 :( 1 đ)
a) Oxit là gì ?
b) Trong các oxit sau: CaO, CO2 , MgO, SO2 , P2O5, Fe3O4 .
- Oxit nào thuộc oxit axit.
- Oxit nào thuộc oxit bazơ.
Câu 2 (2đ)
Viết các PTHH theo sơ đồ biến hóa sau (ghi điều kiện phản ứng nếu có).
Cu -> CuO -> H2O -> H2SO4 -> H2.
Câu 3 : ( 3 đ)
a. Cho biết các chất dưới đây thuộc loại hợp chất nào ? Viết công thức các chất đó: Natrihiđrôxit; Axit photphoric; Natri Clorua ;
b. Cho các chất sau: K; BaO; SO2 đều tác dụng được với nước.
Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra?
c. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các lọ dung dịch mất nhãn sau : NaCl; NaOH; H2SO4
Câu 4 : (2đ)
Trong phòng thí nghiệm oxit sắt từ (Fe3O4) được điều chế bằng cách dùng oxi để oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao.
Tính khối lượng sắt và thể tích khí oxi ( ở đktc) cần thiết để điều chế được 3,48 gam oxit sắt từ.
Để có được lượng oxi trên cần phải phân hủy bao nhiêu gam kaliclorat?
Câu 5: (1,5đ)
Trong 200 ml dung dịch có hòa tan 16 gam CuSO4. Hãy tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4?
Dung dịch H2SO4 có nồng độ 14 %. Hãy tính khối lượng H2SO4 có trong 150 gam dung dịch?
Câu6: (0,5 đ )
Đốt cháy hoàn toàn 7,2 g kim loại R có hóa trị II thu được 12 g oxit. Xác định tên nguyên tố R trên.
(Cho biết Fe : 56; O : 16; K : 39; Cl: 35,5; Al : 27; H : 1 )
HẾT
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN HÓA 8
Năm học : 2014-2015
Thời gian : 45 phút
CÂU
NỘI DUNG
ĐIỂM
Câu 1
a). Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi.
0,5 đ
b)- Oxit bazơ: CaO,MgO,Fe3O4
- Oxit axit: CO2 ,SO2, P2O5
0,5 đ
Câu 2
(Mỗi PTHH viết đúng và đủ điều kiện (0,5đ)
0,5 đ
Câu 3
(Mỗi công thức viết đúng và loại chất đúng (0,5đ)
0,75 đ
Đúng mỗi PTPU được 0,5đ
1 ,5đ
Nhận biết bằng quì tím
0,75 đ
Câu 4
a. 3Fe + 2O2 ( Fe3O4
0.25 đ
nFe3O4 = 3,48/232 =0,015 mol
nFe = 0,045 mol
0.25 đ
mFe = 0,06 x 56 = 2,52 gam
0.25 đ
nO 2 = 0,03 mol
0.25 đ
VO 2 = 0,03 x 22,4= 0,672l
0.25 đ
b. 2KClO3 ( 2KCl + 3 O2
0.25 đ
nKClO3 = 0,03x2/3 = 0,02 mol
0.25 đ
mKClO3 = 0,02x 122,5 = 2
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trịnh Thu Hà
Dung lượng: 66,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)