đề kiểm tra học kì II(ĐA-MT)
Chia sẻ bởi Phạm Ngọc Phượng |
Ngày 15/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: đề kiểm tra học kì II(ĐA-MT) thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ thi HKII SINH 9
1. Khi nhiệt độ môi trường tăng lên thì ảnh hưởng đến tốc độ sinh trưởng và tuổi phát dục ở động vật biến nhiệt như thế nào:
Tốc độ sinh trưởng tăng thời gian phát dục ngắn.
Tốc độ sinh trưởng tăng, thời gian phát dục kéo dài.
Tốc độ sinh trưởng giảm, thời gian phát dục ngắn
Tốc độ sinh trưởng giảm, thời gian phát dục kéo dài
2.Chương “sinh vật và môi trường” trong sinh học 9 đề cập đến vấn đề nào sau đây:
Mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau và với môi trường
Sự thích nghi của sinh vật với môi trường ở các mặt hình thái, cấu tạo và hoạt động sống.
Ứng dụng của các kiến thức về sinh vật và môi trường trong thực tiễn sản xuất và bảo vệ môi trường.
Cả a,b vàc
3 Vi khuẩn cố định đạm sống ở nốt sần của cây họ đậu là ví dụ về mối quan hệ:
a. Kí sinh. b. Cộng sinh c. Hội sinh d. Cạnh tranh
4.Vì sao tự thụ phấn hoặc giao phối gần thường dẫn đến thoái hoá giống:
a. Vì sức sống của giống ngày càng giảm. b. Vì sự sinh trưởng và phát triển của giống giảm
c.Vì khi đó đồng hợp lặncó hại xuất hiện và tăng dần nên kiểu hình có hại được biểu hiện.
d.Vì do có họ hàng gần gũi nhau.
5.Chọn giống vật nuôi khác chọn giống cây rồng ở điểm căn bản nào:
Ở khâu tạo nguồn biến dị: người ta không gây đột biến cho động vật bậc cao cũng như không lai hữu tính đối với vi sinh vật.
Ở khâu chọn lọc: đối với vật nuôi,ngườita phải chọn lọc một tập hợp nhiều tính trạng, không chọn lọc từng tính trạng riêng lẽ như đối với cây trồng
Trong chọn giống vật nuôi, vai trò của con cái giống rất quan trọng.
Cả avàb.
6.Chọn lọc hàng loạt thực chất là sự chọn lọc dựa trên:
a. Kiểu hình. b. Kiểu gen. c. Mức phản ứng.
7. Người ta cho lai lợn Ỉ của Việt nam với lợn đực Đại Bạch, lợn Đại bạch được sử dụng qua nhiều đời lai là phép lai:
a. Lai gần. b. lai khác dòng. c. Lai cải tạo. d.Lai kinh tế.
8.Tại sao sau khi lai hoặc gây đột biến, người ta phải chọn lọc cẩn thân mới tạo được giống mới:
Vì có những đột biến có lợivà có những đột biến có hại .
Vì ít đột biến đáp ứng được yêu cấu của giống.
Vì tính trạng tốt có thể là thường biến. d. Cả a,b và c
9.Phép lai nào tạo ra ưu thế lai lớn nhất:
a. Lai cùng dòng. b.Lai khác dòng. c. Lai khác thứ. d.Lai khác loài.
10.Dấu hiệu đặc trưng của quần thể người quyết định sự gia tăng dân số là:
Mật độ b. Tỉ lệ giới tính c. Sự sinh trưởng d. thành phần nhóm tuổi
11. Số lượng cá thể trong các loài sinh vật luôn luôn ………..ở mức độ phù hợp:
a. Khống chế b. tự do c. Quần thể d. Quần xã
12. Trạng thái cân bằng của quần thể là trạng thái:
Số lượng cá thể trong quần thể ở trạng thái ổn định
Số lượng cá thể trong quần thể giảm khi nguồn thức ăn giảm sút
Số lương cá thế tăng khi nguồn thức ăn dồi dào
Số lượng cá thể trong quần thể dao động trong trạng thái cân bằng
13.Quần thể duy trì được trạng thái cân bằng là nhờ:
a.Mối tương quan giữa tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong
Sự tác động qua lại giữa quần thể và ngoại cảnh
Sự cạnh tranh cùng loài
Nguồn thức ăn ổn định
14.Đặc trưng nào quy định tốc độ phát triển của quần thể:
a. Tỉ lệ giới tính b. Mật độ c. Thành phần nhóm tuổi d.Sự sinh sản- tử vong
15.Hình thức cạnh tranh cùng loài là:
a.Tự tỉa thưa ở thực vật b. Hổ ăn cáo c. Các con vật trong đàn ăn thịt lẫn nhau
d.Cỏ dại lấn át cây trồng
16.Tâïp hợp sinh vật nào dưới đây được coi là một quần thể:
a. Những con hổ sống trong vườn bách thú. b. Đàn gà, vịt nuôi trong gia đình
c.Các con chiom nuôi trong vườn bách thú. c. Đàn voi sống trong rừng
17.Khi mật độ quần thể tăng quá cao dẫn tới………….thức ăn, chổ ở phát sinh nhiều bệnh tật
a. Thừa b. Đủ c. Thiếu d. Dồi dào
18. Giữa các cá thể chuột trong quần thể có ảnh
1. Khi nhiệt độ môi trường tăng lên thì ảnh hưởng đến tốc độ sinh trưởng và tuổi phát dục ở động vật biến nhiệt như thế nào:
Tốc độ sinh trưởng tăng thời gian phát dục ngắn.
Tốc độ sinh trưởng tăng, thời gian phát dục kéo dài.
Tốc độ sinh trưởng giảm, thời gian phát dục ngắn
Tốc độ sinh trưởng giảm, thời gian phát dục kéo dài
2.Chương “sinh vật và môi trường” trong sinh học 9 đề cập đến vấn đề nào sau đây:
Mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau và với môi trường
Sự thích nghi của sinh vật với môi trường ở các mặt hình thái, cấu tạo và hoạt động sống.
Ứng dụng của các kiến thức về sinh vật và môi trường trong thực tiễn sản xuất và bảo vệ môi trường.
Cả a,b vàc
3 Vi khuẩn cố định đạm sống ở nốt sần của cây họ đậu là ví dụ về mối quan hệ:
a. Kí sinh. b. Cộng sinh c. Hội sinh d. Cạnh tranh
4.Vì sao tự thụ phấn hoặc giao phối gần thường dẫn đến thoái hoá giống:
a. Vì sức sống của giống ngày càng giảm. b. Vì sự sinh trưởng và phát triển của giống giảm
c.Vì khi đó đồng hợp lặncó hại xuất hiện và tăng dần nên kiểu hình có hại được biểu hiện.
d.Vì do có họ hàng gần gũi nhau.
5.Chọn giống vật nuôi khác chọn giống cây rồng ở điểm căn bản nào:
Ở khâu tạo nguồn biến dị: người ta không gây đột biến cho động vật bậc cao cũng như không lai hữu tính đối với vi sinh vật.
Ở khâu chọn lọc: đối với vật nuôi,ngườita phải chọn lọc một tập hợp nhiều tính trạng, không chọn lọc từng tính trạng riêng lẽ như đối với cây trồng
Trong chọn giống vật nuôi, vai trò của con cái giống rất quan trọng.
Cả avàb.
6.Chọn lọc hàng loạt thực chất là sự chọn lọc dựa trên:
a. Kiểu hình. b. Kiểu gen. c. Mức phản ứng.
7. Người ta cho lai lợn Ỉ của Việt nam với lợn đực Đại Bạch, lợn Đại bạch được sử dụng qua nhiều đời lai là phép lai:
a. Lai gần. b. lai khác dòng. c. Lai cải tạo. d.Lai kinh tế.
8.Tại sao sau khi lai hoặc gây đột biến, người ta phải chọn lọc cẩn thân mới tạo được giống mới:
Vì có những đột biến có lợivà có những đột biến có hại .
Vì ít đột biến đáp ứng được yêu cấu của giống.
Vì tính trạng tốt có thể là thường biến. d. Cả a,b và c
9.Phép lai nào tạo ra ưu thế lai lớn nhất:
a. Lai cùng dòng. b.Lai khác dòng. c. Lai khác thứ. d.Lai khác loài.
10.Dấu hiệu đặc trưng của quần thể người quyết định sự gia tăng dân số là:
Mật độ b. Tỉ lệ giới tính c. Sự sinh trưởng d. thành phần nhóm tuổi
11. Số lượng cá thể trong các loài sinh vật luôn luôn ………..ở mức độ phù hợp:
a. Khống chế b. tự do c. Quần thể d. Quần xã
12. Trạng thái cân bằng của quần thể là trạng thái:
Số lượng cá thể trong quần thể ở trạng thái ổn định
Số lượng cá thể trong quần thể giảm khi nguồn thức ăn giảm sút
Số lương cá thế tăng khi nguồn thức ăn dồi dào
Số lượng cá thể trong quần thể dao động trong trạng thái cân bằng
13.Quần thể duy trì được trạng thái cân bằng là nhờ:
a.Mối tương quan giữa tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong
Sự tác động qua lại giữa quần thể và ngoại cảnh
Sự cạnh tranh cùng loài
Nguồn thức ăn ổn định
14.Đặc trưng nào quy định tốc độ phát triển của quần thể:
a. Tỉ lệ giới tính b. Mật độ c. Thành phần nhóm tuổi d.Sự sinh sản- tử vong
15.Hình thức cạnh tranh cùng loài là:
a.Tự tỉa thưa ở thực vật b. Hổ ăn cáo c. Các con vật trong đàn ăn thịt lẫn nhau
d.Cỏ dại lấn át cây trồng
16.Tâïp hợp sinh vật nào dưới đây được coi là một quần thể:
a. Những con hổ sống trong vườn bách thú. b. Đàn gà, vịt nuôi trong gia đình
c.Các con chiom nuôi trong vườn bách thú. c. Đàn voi sống trong rừng
17.Khi mật độ quần thể tăng quá cao dẫn tới………….thức ăn, chổ ở phát sinh nhiều bệnh tật
a. Thừa b. Đủ c. Thiếu d. Dồi dào
18. Giữa các cá thể chuột trong quần thể có ảnh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Ngọc Phượng
Dung lượng: 45,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)