ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2015 - 2016 MÔN LÍ 6
Chia sẻ bởi Lê Trọng Tới |
Ngày 14/10/2018 |
51
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2015 - 2016 MÔN LÍ 6 thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS ........................ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2015 - 2016
Môn: Vật lí 6
(Thời gian làm bài 45 phút)
Họ và tên: ...................................................... Lớp 6....
Điểm:
Lời phê của thầy giáo:
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái trước phương án trả lời đúng:
Câu 1: Dụng cụ nào dưới đây không phải là máy cơ đơn giản?
A. Cái búa nhổ đinh B. Cái bấm móng tay C. Cái thước dây D. Cái kìm
Câu 2: Độ chia nhỏ nhất của thước là:
A. độ dài lớn nhất được ghi trên thước.
B. số đo nhỏ nhất được ghi trên thước.
C. độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
D. độ dài giữa hai số liên tiếp trên thước.
Câu 3: Một vật có khối lượng 5kg thì vật đó có trọng lượng là:
A. 5N . B. 25N . C. 35N. D. 50N.
Câu 4: Khi sử dụng bình tràn đựng đầy nước và bình chứa để đo thể tích vật rắn không thấm nước thì thể tích của vật rắn là:
A. nước ban đầu có trong bình tràn. C. phần nước còn lại trong bình tràn.
B. bình tràn và thể tích của bình chứa. D. phần nước tràn từ bình tràn sang bình chứa.
Câu 5: Khối lượng của một vật chỉ:
A. lượng chất tạo thành vật. B. độ lớn của vật.
C. thể tích của vật. D. chất liệu tạo nên vật.
Câu 6: Người ta có thể dùng mặt phẳng nghiêng để:
A . kéo cờ lên đỉnh cột cờ. B. đưa thùng hàng lên xe ô tô.
C. đưa thùng nước từ dưới giếng lên.
D. đưa vật liệu xây dựng lên các tầng cao theo phương thẳng đứng.
II. PHẦN TỰ LUẬN: (7,0 điểm)
Câu 1: (2.0 điểm) a) Khối lượng riêng của một chất được xác định như thế nào?
b) Hai lực cân bằng là hai lực như thế nào?
Câu 2: (4.0 điểm) Một khối nhôm có thể tích 200dm3.
a) Tính khối lượng của khối nhôm đó.
b) Tính trọng lượng của khối nhôm đó.
Biết khối lượng riêng của nhôm là 2700kg/m3
Câu 3: (1.0 điểm) Hãy kể tên những dụng cụ đo thể tích chất lỏng mà em biết. Những dụng cụ đó được dùng ở đâu ?
Bài làm (phần tự luận)
TRƯỜNG THCS .............................. KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2015 - 2016
Môn: Vật lí 6
(Thời gian làm bài 45 phút)
Họ và tên: ...................................................... Lớp 6....
Điểm:
Lời phê của thầy giáo:
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái trước phương án trả lời đúng:
Câu 1: Khi sử dụng bình tràn đựng đầy nước và bình chứa để đo thể tích vật rắn không thấm nước thì thể tích của vật rắn là:
A. nước ban đầu có trong bình tràn. C. phần nước tràn từ bình tràn sang bình chứa.
B. bình tràn và thể tích của bình chứa. D. phần nước còn lại trong bình tràn.
Câu 2: Giới hạn đo của thước là:
A. độ dài lớn nhất được ghi trên thước.
B. số đo nhỏ nhất được ghi trên thước.
C. độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
D. độ dài giữa hai số liên tiếp trên thước.
Câu 3: Dụng cụ nào dưới đây không phải là máy cơ đơn giản?
A. Cái búa nhổ đinh B. Cái bấm móng tay C. Cái kìm D. Cái thước dây
Câu 4: Người ta có thể dùng mặt phẳng nghiêng để:
A. đưa vật liệu xây dựng lên các tầng cao theo phương thẳng đứng.
B . kéo cờ lên đỉnh cột cờ. C. đưa thùng hàng lên xe ô tô.
D. đưa thùng nước từ dưới giếng lên.
Câu 5: Một vật có khối lượng 10 kg thì vật đó có trọng lượng là:
A. 100N . B. 10N . C. 15N. D. 50N.
Câu 6: Khối lượng của một vật chỉ:
A. chất liệu tạo nên vật. B. độ lớn của vật.
C. thể tích của vật. D. lượng chất tạo thành vật.
Môn: Vật lí 6
(Thời gian làm bài 45 phút)
Họ và tên: ...................................................... Lớp 6....
Điểm:
Lời phê của thầy giáo:
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái trước phương án trả lời đúng:
Câu 1: Dụng cụ nào dưới đây không phải là máy cơ đơn giản?
A. Cái búa nhổ đinh B. Cái bấm móng tay C. Cái thước dây D. Cái kìm
Câu 2: Độ chia nhỏ nhất của thước là:
A. độ dài lớn nhất được ghi trên thước.
B. số đo nhỏ nhất được ghi trên thước.
C. độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
D. độ dài giữa hai số liên tiếp trên thước.
Câu 3: Một vật có khối lượng 5kg thì vật đó có trọng lượng là:
A. 5N . B. 25N . C. 35N. D. 50N.
Câu 4: Khi sử dụng bình tràn đựng đầy nước và bình chứa để đo thể tích vật rắn không thấm nước thì thể tích của vật rắn là:
A. nước ban đầu có trong bình tràn. C. phần nước còn lại trong bình tràn.
B. bình tràn và thể tích của bình chứa. D. phần nước tràn từ bình tràn sang bình chứa.
Câu 5: Khối lượng của một vật chỉ:
A. lượng chất tạo thành vật. B. độ lớn của vật.
C. thể tích của vật. D. chất liệu tạo nên vật.
Câu 6: Người ta có thể dùng mặt phẳng nghiêng để:
A . kéo cờ lên đỉnh cột cờ. B. đưa thùng hàng lên xe ô tô.
C. đưa thùng nước từ dưới giếng lên.
D. đưa vật liệu xây dựng lên các tầng cao theo phương thẳng đứng.
II. PHẦN TỰ LUẬN: (7,0 điểm)
Câu 1: (2.0 điểm) a) Khối lượng riêng của một chất được xác định như thế nào?
b) Hai lực cân bằng là hai lực như thế nào?
Câu 2: (4.0 điểm) Một khối nhôm có thể tích 200dm3.
a) Tính khối lượng của khối nhôm đó.
b) Tính trọng lượng của khối nhôm đó.
Biết khối lượng riêng của nhôm là 2700kg/m3
Câu 3: (1.0 điểm) Hãy kể tên những dụng cụ đo thể tích chất lỏng mà em biết. Những dụng cụ đó được dùng ở đâu ?
Bài làm (phần tự luận)
TRƯỜNG THCS .............................. KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2015 - 2016
Môn: Vật lí 6
(Thời gian làm bài 45 phút)
Họ và tên: ...................................................... Lớp 6....
Điểm:
Lời phê của thầy giáo:
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái trước phương án trả lời đúng:
Câu 1: Khi sử dụng bình tràn đựng đầy nước và bình chứa để đo thể tích vật rắn không thấm nước thì thể tích của vật rắn là:
A. nước ban đầu có trong bình tràn. C. phần nước tràn từ bình tràn sang bình chứa.
B. bình tràn và thể tích của bình chứa. D. phần nước còn lại trong bình tràn.
Câu 2: Giới hạn đo của thước là:
A. độ dài lớn nhất được ghi trên thước.
B. số đo nhỏ nhất được ghi trên thước.
C. độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
D. độ dài giữa hai số liên tiếp trên thước.
Câu 3: Dụng cụ nào dưới đây không phải là máy cơ đơn giản?
A. Cái búa nhổ đinh B. Cái bấm móng tay C. Cái kìm D. Cái thước dây
Câu 4: Người ta có thể dùng mặt phẳng nghiêng để:
A. đưa vật liệu xây dựng lên các tầng cao theo phương thẳng đứng.
B . kéo cờ lên đỉnh cột cờ. C. đưa thùng hàng lên xe ô tô.
D. đưa thùng nước từ dưới giếng lên.
Câu 5: Một vật có khối lượng 10 kg thì vật đó có trọng lượng là:
A. 100N . B. 10N . C. 15N. D. 50N.
Câu 6: Khối lượng của một vật chỉ:
A. chất liệu tạo nên vật. B. độ lớn của vật.
C. thể tích của vật. D. lượng chất tạo thành vật.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Trọng Tới
Dung lượng: 63,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)