Đề kiểm tra học kì I môn Địa Lí theo chuẩn kiến thức

Chia sẻ bởi Phan Anh Dũng | Ngày 17/10/2018 | 50

Chia sẻ tài liệu: Đề kiểm tra học kì I môn Địa Lí theo chuẩn kiến thức thuộc Địa lí 8

Nội dung tài liệu:

Bộ để kiểm tra dưới đây đã được cấp chứng chỉ sáng kiến khoa học bậc 4 ở Tỉnh ,trong qua trình thực hiện số điểm khá , giỏi của HS hàng năm đạt xấp xỉ 50%, song do yêu cầu thực tế cần sửa đổi một số nội dung kiến thức cho phù hợp với hòan cảnh nên tôi đã có sự chỉnh lí lại .
Trong mỗi để ra , phần đáp án câu hỏi khách quan đã được đánh dấu bằng dấu cọng ( + ) ,khi sử dụng làm để ra bạn nên lưu ý copi sang phai mới , để xoá hết các dấu hiệu đáp án. Phần câu hói trắc nghiệm tự luận ở dạng” mở”, nhằm khai thác sự sáng tạo của HS và phù hợp với hoàn cảnh thực tế ở địa phương nên không có đáp án cụ thể - nội dung này nằm chủ yếu sử dụng kiến thức trong các vở tập bản đồ bài tập và thực hành Địa Lí .
Ghi chú: 1.Khi sử dụng , trước hết các bạn chuyển từ kênh hình màu sang kênh hình đen trắng trong văn bản gốc,bằng cách click chuột phải vào giữa kênh hình,tiếp tục click chuột trái vào Hinde Peture toolbar sẽ hiện lên thanh công cụ, sau đó sử dụng thanh công cụ chỉnh độ sáng trong văn bản ở mức độ hợp lí rồi mới in thành đề mẫu tránh in trực tiếp, làm giảm độ rõ nét nội dung các kiến thức trong kênh hình .
2.Để chỉnh bộ đề cân xứng bạn chọn lề:
Phải rộng:0,76 Cm Trái rộng: 2,29 Cm
Trên rộng: 0,5 Cm Dưới rộng:0,59 Cm
















Họ và tên :............................... KIỂM TRA H ỌC KÌ I
Lớp : 8 Môn Địa lí

Điểm :
Lời phê của thầy , cô giáo :




ĐỀ RA SỐ I:

A .TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN : ( 3 điểm )

Khoanh tròn chỉ mội chữ cái đứng trước ý trả lời em cho là đúng, hoặc đúng nhất trong từng câu sau :
1. Ý nào không thuộc nguyên nhân làm cho nền kinh tế các nước châu Á ở trong tình trạng thấp kém , chậm phát triển ? ( 0,5 điểm)
a) Hậu quả của chế độ thực dân phong kiến. b.Dân số tăng nhanh.
c) Tài nguyên phong phú, đa dạng + d) Chậm đổi mới trong cơ chế quản lí.
2. Dân cư Nam Á tập trung chủ yếu ở : ( 0,5 điểm)
a) Vùng hạ lưu sông Hằng. b) Các đồng bằng thuộc khu vực có lượng mưa lớn . c) Ven biển bán đảo Ấn Độ d) Chọn a,b. e) Chọn a,c. g)Chọn a,b,c.+
3. Nền kinh tế các nước và lãnh thổ vùng Đông Á có đặc điểm : ( 0,5 điểm)
a) Phát triền nhanh và duy trì tốc độ tăng trưởng cao .
b) Quá trình phát triển đi từ thay thế hàng nhập khẩu, đến sản xuầt để xuất khẩu.
c) Các quốc gia và lãnh thổ Đông Á có nền văn hoá rất gần gũi với nhau.
d) Chọn a,b. e) Chọn a,c. g) Chọn b,c. h) Chọn a,b,c.+
4. Nước có nền kinh tế xếp thứ hai thế giới là : ( 0,5 điểm)
a) Nhật Bản. + b) Trung Quốc . c) Hàn Quốc . d) Chọn a+b+ c.
5. Một số nước ở châu Á hiện nay trở thành nước có thu nhập cao là nhờ dựa vào nguồn tài nguyên : ( 0,5 điểm)
a) Than đá. b) Dầu mỏ+ c) Đất. d) Rừng.
6. Quốc gia có diện tích lớn nhất Đông Nam Á Là : ( 0,5 điểm)
a) In-đô-nê-xi-a.+ b) Thái Lan c) Việt Nam. d) Phi-líp-pin

B. TRĂC NGHIỆM TỰ LUẬN ( 7 điểm )

1. Dựa vào hai biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa dưới đây, em hãy cho biết hai biểu đồ Y và P thuộc đới khí hậu ; kiểu khí hậu; chế độ mưa như thế nào ? ( trả lời bằng cách điền vào bảng dưới dây các nội dung nêu trên ) ( 2 điểm )



* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phan Anh Dũng
Dung lượng: 1,68MB| Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)