đề kiểm tra học ki 2 hóa 9. cực chuẩn
Chia sẻ bởi Hang A Dinh |
Ngày 17/10/2018 |
35
Chia sẻ tài liệu: đề kiểm tra học ki 2 hóa 9. cực chuẩn thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KI II NĂM HỌC 2013 -
2014
Môn: Hóa Học 9
Thời gian làm bài 45 phút
I. Trắc nghiệm ( 3 điểm )
Khoanh tròn vào đáp án đúng
Câu 1: Dãy các muối nào sau đây đều là muối tan trong nước?
A. Ca(HCO3)2, MgCO3, NaHCO3, CaCO3
B. K2CO3, Na2CO3, CaCO3, Mg(HCO3)2
C. FeCO3, KHCO3, CuCO3, ZnCO3
D. Ca(HCO3)2, Zn(HCO3)2, Na2CO3, K2CO3
Câu 2: Một hợp chất hữu cơ A được điều chế bằng cách cho canxi cacbua phản ứng với nước. Vậy A là chất nào trong các chất sau:
A. C2H4 B. C2H2 C. CH4 D. C6H6
Câu 3: Dựa vào dữ kiện nào trong số các dữ kiện sau đây để có thể nói một chất là vô cơ hay hữu cơ?
A. Trạng thái B. Màu sắc
C. Độ tan trong nước D. Thành phần nguyên tố
Câu 4: Để phân biệt glucozơ với saccarozơ người ta dùng dd:
A. C2H5OH . B. Ag2O/NH3. C. CH3COOH . D. NaOH
Câu 5: biết x có cấu tạo nguyên tử như sau: điện tích hạt nhân là 13+ , có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 3 electron, vị trí của x trong bảng tuần hoàn là:
A. chu ki 3 nhóm III B. chu kì 2 nhóm III
C. chu kì 3 nhóm II D. chu kì 2 nhóm II
Câu 6: Phản ứng hóa học tạo ra nhựa P.E từ nguyên liệu etilen được gọi là
A. phản ứng cộng. B. Phản ứng cháy.
C. phản ứng trùng hợp. D. phản ứng thế.
II. Tự luận ( 7 điểm )
Câu 1 (1 điểm): Viết công thức cấu tạo có thể có của các hợp chất hữu cơ: C4H10, C3H6.
Câu 2 (3 điểm) Hoàn thành các phương trình phản ứng cho sơ đồ chuyển hoá sau:
Sacarozơglucozơrượuêtylíc axit axetic axetatkali.
(5)
Etylaxetat
(6)
Axetatnatri.
Câu 3 (3 điểm): Cho 32g hỗn hợp gồm khí metan và etilen tác dụng hết với 300 ml dd brom 2M, thu được đibrom etan.
a/ Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.
b/ Tính khối lượng đibrom etan thu được.
Hết
ĐÁP ÁN-BIỂU ĐIỂM
Đáp án
Biểu điểm
Trắc nghiệm ( 3 điểm )
Câu 1
Cấu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
D
B
D
B
A
C
II. Tự luận ( 7 điểm )
Câu 1 (1 điểm): Viết đúng mỗi công thức 0,25đ
C3H6; CH2 = CH – CH3 C4H10; CH3 – CH2 – CH2 – CH3
CH3 – CH – CH3
CH2
H2C CH2
Câu 2 (3 điểm):
1) C12H22O11 + H2O C6H12O6 + C6H12O6
(2) C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
(3) C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
(4) CH3COOH + KOH ( CH3COOK + H2O
(5) CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O
(6) CH3COOC2H5 + NaOH ( CH3COONa + C2H5OH
Câu 4 (3 điểm):
C2H4 + Br2 C2H4Br2
1mol 1mol 1mol
0,6mol 0,6mol 0,6 mol
= 0,3 x 2 = 0,6 mol
= 0,6 x 28 = 16,8 gam
% C2H4 = = 52,5 %
% CH4 = 100 – 52,5 = 47,5 %
= 0,6 x 188 = 112,8 gam
3đ
1đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,25đ
0,25 đ
0,5đ
0,5đ
2014
Môn: Hóa Học 9
Thời gian làm bài 45 phút
I. Trắc nghiệm ( 3 điểm )
Khoanh tròn vào đáp án đúng
Câu 1: Dãy các muối nào sau đây đều là muối tan trong nước?
A. Ca(HCO3)2, MgCO3, NaHCO3, CaCO3
B. K2CO3, Na2CO3, CaCO3, Mg(HCO3)2
C. FeCO3, KHCO3, CuCO3, ZnCO3
D. Ca(HCO3)2, Zn(HCO3)2, Na2CO3, K2CO3
Câu 2: Một hợp chất hữu cơ A được điều chế bằng cách cho canxi cacbua phản ứng với nước. Vậy A là chất nào trong các chất sau:
A. C2H4 B. C2H2 C. CH4 D. C6H6
Câu 3: Dựa vào dữ kiện nào trong số các dữ kiện sau đây để có thể nói một chất là vô cơ hay hữu cơ?
A. Trạng thái B. Màu sắc
C. Độ tan trong nước D. Thành phần nguyên tố
Câu 4: Để phân biệt glucozơ với saccarozơ người ta dùng dd:
A. C2H5OH . B. Ag2O/NH3. C. CH3COOH . D. NaOH
Câu 5: biết x có cấu tạo nguyên tử như sau: điện tích hạt nhân là 13+ , có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 3 electron, vị trí của x trong bảng tuần hoàn là:
A. chu ki 3 nhóm III B. chu kì 2 nhóm III
C. chu kì 3 nhóm II D. chu kì 2 nhóm II
Câu 6: Phản ứng hóa học tạo ra nhựa P.E từ nguyên liệu etilen được gọi là
A. phản ứng cộng. B. Phản ứng cháy.
C. phản ứng trùng hợp. D. phản ứng thế.
II. Tự luận ( 7 điểm )
Câu 1 (1 điểm): Viết công thức cấu tạo có thể có của các hợp chất hữu cơ: C4H10, C3H6.
Câu 2 (3 điểm) Hoàn thành các phương trình phản ứng cho sơ đồ chuyển hoá sau:
Sacarozơglucozơrượuêtylíc axit axetic axetatkali.
(5)
Etylaxetat
(6)
Axetatnatri.
Câu 3 (3 điểm): Cho 32g hỗn hợp gồm khí metan và etilen tác dụng hết với 300 ml dd brom 2M, thu được đibrom etan.
a/ Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.
b/ Tính khối lượng đibrom etan thu được.
Hết
ĐÁP ÁN-BIỂU ĐIỂM
Đáp án
Biểu điểm
Trắc nghiệm ( 3 điểm )
Câu 1
Cấu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
D
B
D
B
A
C
II. Tự luận ( 7 điểm )
Câu 1 (1 điểm): Viết đúng mỗi công thức 0,25đ
C3H6; CH2 = CH – CH3 C4H10; CH3 – CH2 – CH2 – CH3
CH3 – CH – CH3
CH2
H2C CH2
Câu 2 (3 điểm):
1) C12H22O11 + H2O C6H12O6 + C6H12O6
(2) C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
(3) C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
(4) CH3COOH + KOH ( CH3COOK + H2O
(5) CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O
(6) CH3COOC2H5 + NaOH ( CH3COONa + C2H5OH
Câu 4 (3 điểm):
C2H4 + Br2 C2H4Br2
1mol 1mol 1mol
0,6mol 0,6mol 0,6 mol
= 0,3 x 2 = 0,6 mol
= 0,6 x 28 = 16,8 gam
% C2H4 = = 52,5 %
% CH4 = 100 – 52,5 = 47,5 %
= 0,6 x 188 = 112,8 gam
3đ
1đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,25đ
0,25 đ
0,5đ
0,5đ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hang A Dinh
Dung lượng: 80,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)