Đề kiểm tra học kì 2
Chia sẻ bởi Trương Thị Kim Hoan |
Ngày 11/10/2018 |
23
Chia sẻ tài liệu: Đề kiểm tra học kì 2 thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II, MÔN NGỮ VĂN, LỚP 7
(Thời gian làm bài 90 phút)
I. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm, 8 câu, mỗi câu trả lời đúng 0,5 điểm).
Trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào một chữ cái trước câu trả lời đúng.
* Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi 1, 2, 3.
“Bấy giờ ai nấy ở trong đình đều nôn nao, sợ hãi. Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào, thở không ra lời:
- Bẩm… quan lớn… đê vỡ mất rồi !
Quan lớn đỏ mặt tía tai, quay ra quát rằng:
- Đê vỡ rồi !... Đê vỡ rồi, thời ông cách cổ chúng mày, thời ông bỏ tù chúng mày! Có biết không ? … Lính đâu ? Sao bay dám để cho nó chạy xồng xộc vào đây như vậy ? Không còn phép tắc gì nữa à ?
- Dạ, bẩm…”
(Trích Ngữ văn 7, tập 2)
1. Đoạn trích trên thuộc kiểu văn bản nào ?
A. Nghị luận. B. Biểu cảm. C. Miêu tả. D. Tự sự.
2. Mục đích chính của đoạn trích trên là gì ?
A. Tố cáo tội ác của quan phụ mẫu.
B. Tố cáo tên quan phụ mẫu hống hách, vô trách nhiệm.
C. Tả thái độ của mọi người trong đình khi nghe tin đê vỡ.
D. Thể hiện sự sợ hãi của mọi người và anh lính hầu.
3. Trong đoạn trích trên, tác giả sử dụng nghệ thuật nào ?
A. Kể xen tả. B. So sánh và ẩn dụ.
C. Tưởng tượng, nhân hoá. D. Tương phản và tăng cấp.
4. Thế nào là câu chủ động ?
A. Là câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện một hành động, hướng vào người, vật khác
B. Là câu có chủ ngữ chỉ người, vật được hành động của một người khác hướng vào.
C. Là câu có thể rút gọn thành phần chủ ngữ.
D. Là câu có thể rút gọn thành phần vị ngữ.
5. Trong các câu sau, câu nào là câu chủ động ?
A. Lan được mẹ tặng một chiếc cặp tóc. B. Nhà vua truyền ngôi cho cậu bé.
C. Thuyền bị gió làm lật. D. Ngôi nhà đã bị phá nát.
6. Câu văn sau dùng phép liệt kê gì ?
“Thể điệu ca Huế có sôi nổi, tươi vui, có buồn cảm, bâng khuâng, có tiêc thương ai oán…”
A. Liệt kê không tăng tiến. B. Liệt kê không theo từng cặp
C. Liệt kê tăng tiến. D. Liệt kê theo từng cặp.
7. Từ “vàng” trong câu “Tấc đất tấc vàng” với từ “vàng” trong cụm từ “nhảy trên đường vàng”(Lượm - Tố Hữu) là hai từ:
A. trái nghĩa. B. đồng âm. C. đồng nghĩa. D. gần nghĩa.
8. Câu “Chị An ơi !” dùng để làm gì ?
A. Chỉ thời gian, nơi chốn diễn ra sự việc. B. Để gọi đáp.
C. Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật, sự việc.
D. Để bộc lộ cảm xúc.
II. Tự luận (6 điểm)
Hãy chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ “Có công mài sắt có ngày nên kim”.
hướng dẫn chấm
I. Phần trắc nghiệm : 4 điểm (8 câu, mỗi câu trả lời đúng 0,5 điểm)
Câu 1 : chọn D Câu 2 : chọn B Câu 3 : chọn A
Câu 4 : chọn A Câu 5 : chọn B Câu 6 : Chọn D
Câu 7 : chọn B Câu 8 : Chọn B.
II. Phần tự luận (6 điểm) :
Đề bài : Hãy chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ "Có công mài sắt, có ngày nên kim".
1. Mở bài : Giới thiệu vấn đề cần chứng minh (1 điểm).
- Trong cuộc sống nếu biết bền bỉ, kiên nhẫn thì sẽ thành công.
- Nhân
(Thời gian làm bài 90 phút)
I. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm, 8 câu, mỗi câu trả lời đúng 0,5 điểm).
Trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào một chữ cái trước câu trả lời đúng.
* Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi 1, 2, 3.
“Bấy giờ ai nấy ở trong đình đều nôn nao, sợ hãi. Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào, thở không ra lời:
- Bẩm… quan lớn… đê vỡ mất rồi !
Quan lớn đỏ mặt tía tai, quay ra quát rằng:
- Đê vỡ rồi !... Đê vỡ rồi, thời ông cách cổ chúng mày, thời ông bỏ tù chúng mày! Có biết không ? … Lính đâu ? Sao bay dám để cho nó chạy xồng xộc vào đây như vậy ? Không còn phép tắc gì nữa à ?
- Dạ, bẩm…”
(Trích Ngữ văn 7, tập 2)
1. Đoạn trích trên thuộc kiểu văn bản nào ?
A. Nghị luận. B. Biểu cảm. C. Miêu tả. D. Tự sự.
2. Mục đích chính của đoạn trích trên là gì ?
A. Tố cáo tội ác của quan phụ mẫu.
B. Tố cáo tên quan phụ mẫu hống hách, vô trách nhiệm.
C. Tả thái độ của mọi người trong đình khi nghe tin đê vỡ.
D. Thể hiện sự sợ hãi của mọi người và anh lính hầu.
3. Trong đoạn trích trên, tác giả sử dụng nghệ thuật nào ?
A. Kể xen tả. B. So sánh và ẩn dụ.
C. Tưởng tượng, nhân hoá. D. Tương phản và tăng cấp.
4. Thế nào là câu chủ động ?
A. Là câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện một hành động, hướng vào người, vật khác
B. Là câu có chủ ngữ chỉ người, vật được hành động của một người khác hướng vào.
C. Là câu có thể rút gọn thành phần chủ ngữ.
D. Là câu có thể rút gọn thành phần vị ngữ.
5. Trong các câu sau, câu nào là câu chủ động ?
A. Lan được mẹ tặng một chiếc cặp tóc. B. Nhà vua truyền ngôi cho cậu bé.
C. Thuyền bị gió làm lật. D. Ngôi nhà đã bị phá nát.
6. Câu văn sau dùng phép liệt kê gì ?
“Thể điệu ca Huế có sôi nổi, tươi vui, có buồn cảm, bâng khuâng, có tiêc thương ai oán…”
A. Liệt kê không tăng tiến. B. Liệt kê không theo từng cặp
C. Liệt kê tăng tiến. D. Liệt kê theo từng cặp.
7. Từ “vàng” trong câu “Tấc đất tấc vàng” với từ “vàng” trong cụm từ “nhảy trên đường vàng”(Lượm - Tố Hữu) là hai từ:
A. trái nghĩa. B. đồng âm. C. đồng nghĩa. D. gần nghĩa.
8. Câu “Chị An ơi !” dùng để làm gì ?
A. Chỉ thời gian, nơi chốn diễn ra sự việc. B. Để gọi đáp.
C. Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật, sự việc.
D. Để bộc lộ cảm xúc.
II. Tự luận (6 điểm)
Hãy chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ “Có công mài sắt có ngày nên kim”.
hướng dẫn chấm
I. Phần trắc nghiệm : 4 điểm (8 câu, mỗi câu trả lời đúng 0,5 điểm)
Câu 1 : chọn D Câu 2 : chọn B Câu 3 : chọn A
Câu 4 : chọn A Câu 5 : chọn B Câu 6 : Chọn D
Câu 7 : chọn B Câu 8 : Chọn B.
II. Phần tự luận (6 điểm) :
Đề bài : Hãy chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ "Có công mài sắt, có ngày nên kim".
1. Mở bài : Giới thiệu vấn đề cần chứng minh (1 điểm).
- Trong cuộc sống nếu biết bền bỉ, kiên nhẫn thì sẽ thành công.
- Nhân
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trương Thị Kim Hoan
Dung lượng: 126,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)