Đề kiểm tra học kì 1
Chia sẻ bởi Võ Thị Hoàng Lân |
Ngày 11/10/2018 |
35
Chia sẻ tài liệu: Đề kiểm tra học kì 1 thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2010-2011
DUY AN Môn: Ngữ văn - lớp 7
Thời gian làm bài: 90 phút
A. TRẮC NGHIỆM: (3đ )
I. Chọn ý mà em cho là đúng nhất: (2đ)
Câu 1: Thông điệp nào được gửi gắm qua câu chuyện “ Cuộc chia tay của những con búp bê”?
a. Hãy tôn trọng ý thích của trẻ em. b. Hãy để trẻ em được sống trong một mái ấm gia đình.
c . Hãy hành động vì trẻ em. d. Hãy tạo điều kiện để trẻ em phát triển những tài năng sẵn có.
Câu 2: Chủ đề của bài “Tĩnh dạ tứ” là
a. Đăng sơn ức hữu c. Sơn thuỷ hữu tình
b. Tức cảnh sinh tình d. Vọng nguyệt hoài hương
Câu 3: Văn bản thể hiện vẻ đẹp, phẩm chất cao quý và thân phận chìm nổi của người phụ nữ trong xã hội cũ là văn bản:
a. Bạn đến chơi nhà. b. Bánh trôi nước.
c. Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh. d. Những câu hát về tình cảm gia đình.
Câu 4: Câu thơ “Cỏ cây chen đá, lá chen hoa” miêu tả:
a. Cuộc sống con người.
b. Cảnh chiều tàn của một ngày.
c. Cảnh tượng heo hút, vắng vẻ, hoang sơ, cây cối rậm rạp của Đèo Ngang.
d. Tâm trạng của bà Huyện Thanh Quan.
Câu 5: Nghĩa của cụm từ “Ta với ta” trong bài “Bạn đến chơi nhà” là:
a. Chỉ hai người bạn mới quen. c. Chỉ có tôi và bác là bạn
b. Chỉ mình với chính mình. d. Chỉ hai người khác giới.
Câu 6: Hai câu thơ cuối trong bài thơ “Cảnh khuya” thể hiện tâm trạng nào của Bác?
a. Tâm trạng lo lắng cho vận mệnh của đất nước. b. Lòng yêu nước sâu nặng.
c. Phong thái ung dung và lạc quan. d. Tâm hồn nhạy cảm trước thiên nhiên.
Câu 7: Điền từ ghép Hán Việt thích hợp vào chỗ chấm trong câu sau: “Các em phải học tập và rèn luyện không ngừng để hoàn thiện ……….của mình”.
a. nhân cách b. nhân đạo c. nhân ái d. nhân đức.
Câu 8: Chữ “tử” trong từ nào sau đây không có nghĩa là “con”?
a. thiên tử b. phụ tử c. bất tử d. hoàng tử
II. Nối ý cột A với mỗi ý ở cột B sao cho phù hợp: (1 điểm)
Cột A
Cột B
Trả lời
1. Côn Sơn ca
2. Bạn đến chơi nhà
3. Rằm tháng giêng
4. Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
a. Lí Bạch
b. Hồ Chí Minh
c. Nguyễn Khuyến
d. Nguyễn Trãi
e. Huyện Thanh Quan
1 ( ...
2 ( ...
3 ( ...
4 ( ...
B. TỰ LUẬN: (7.0đ)
Câu 1: (2.0đ)
a. Thế nào là từ trái nghĩa?
b. Xác định các cặp từ trái nghĩa trong bài ca dao sau:
“ Nước non lận đận một mình
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay.
Ai làm cho bể kia đầy,
Cho ao kia cạn, cho gầy cò con.”
Câu 2: (5.0đ)
Cảm nghĩ về thầy (cô giáo), “người lái đò” đưa thế hệ trẻ cập bến tương lai.
PHÒNG GD&ĐT ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2010-2011
DUY AN Môn: Ngữ văn - lớp 7
TRẮC NGHIỆM: (3.0đ)
I. Chọn ý đúng: Mỗi câu trả lời đúng ghi 0.25đ
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Trả lời
b
d
b
c
d
a
a
c
II. Nối mỗi ý ở cột A với một ý ở cột B cho phù hợp: 1 điểm. Mỗi ý đúng 0.25 điểm.
1 ( d, 2 ( c, 3 ( b, 4 ( a.
B. TỰ LUẬN:
Câu 1:
a. Nêu đúng khái niệm từ trái nghĩa như SGK: (1.0đ)
b. Xác định đúng các cặp từ trái nghĩa: lên – xuống (0.5đ); đầy – cạn (0.5đ)
* Nội dung: (5 điểm)
Câu 2:
1. Mở bài: (1
DUY AN Môn: Ngữ văn - lớp 7
Thời gian làm bài: 90 phút
A. TRẮC NGHIỆM: (3đ )
I. Chọn ý mà em cho là đúng nhất: (2đ)
Câu 1: Thông điệp nào được gửi gắm qua câu chuyện “ Cuộc chia tay của những con búp bê”?
a. Hãy tôn trọng ý thích của trẻ em. b. Hãy để trẻ em được sống trong một mái ấm gia đình.
c . Hãy hành động vì trẻ em. d. Hãy tạo điều kiện để trẻ em phát triển những tài năng sẵn có.
Câu 2: Chủ đề của bài “Tĩnh dạ tứ” là
a. Đăng sơn ức hữu c. Sơn thuỷ hữu tình
b. Tức cảnh sinh tình d. Vọng nguyệt hoài hương
Câu 3: Văn bản thể hiện vẻ đẹp, phẩm chất cao quý và thân phận chìm nổi của người phụ nữ trong xã hội cũ là văn bản:
a. Bạn đến chơi nhà. b. Bánh trôi nước.
c. Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh. d. Những câu hát về tình cảm gia đình.
Câu 4: Câu thơ “Cỏ cây chen đá, lá chen hoa” miêu tả:
a. Cuộc sống con người.
b. Cảnh chiều tàn của một ngày.
c. Cảnh tượng heo hút, vắng vẻ, hoang sơ, cây cối rậm rạp của Đèo Ngang.
d. Tâm trạng của bà Huyện Thanh Quan.
Câu 5: Nghĩa của cụm từ “Ta với ta” trong bài “Bạn đến chơi nhà” là:
a. Chỉ hai người bạn mới quen. c. Chỉ có tôi và bác là bạn
b. Chỉ mình với chính mình. d. Chỉ hai người khác giới.
Câu 6: Hai câu thơ cuối trong bài thơ “Cảnh khuya” thể hiện tâm trạng nào của Bác?
a. Tâm trạng lo lắng cho vận mệnh của đất nước. b. Lòng yêu nước sâu nặng.
c. Phong thái ung dung và lạc quan. d. Tâm hồn nhạy cảm trước thiên nhiên.
Câu 7: Điền từ ghép Hán Việt thích hợp vào chỗ chấm trong câu sau: “Các em phải học tập và rèn luyện không ngừng để hoàn thiện ……….của mình”.
a. nhân cách b. nhân đạo c. nhân ái d. nhân đức.
Câu 8: Chữ “tử” trong từ nào sau đây không có nghĩa là “con”?
a. thiên tử b. phụ tử c. bất tử d. hoàng tử
II. Nối ý cột A với mỗi ý ở cột B sao cho phù hợp: (1 điểm)
Cột A
Cột B
Trả lời
1. Côn Sơn ca
2. Bạn đến chơi nhà
3. Rằm tháng giêng
4. Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
a. Lí Bạch
b. Hồ Chí Minh
c. Nguyễn Khuyến
d. Nguyễn Trãi
e. Huyện Thanh Quan
1 ( ...
2 ( ...
3 ( ...
4 ( ...
B. TỰ LUẬN: (7.0đ)
Câu 1: (2.0đ)
a. Thế nào là từ trái nghĩa?
b. Xác định các cặp từ trái nghĩa trong bài ca dao sau:
“ Nước non lận đận một mình
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay.
Ai làm cho bể kia đầy,
Cho ao kia cạn, cho gầy cò con.”
Câu 2: (5.0đ)
Cảm nghĩ về thầy (cô giáo), “người lái đò” đưa thế hệ trẻ cập bến tương lai.
PHÒNG GD&ĐT ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2010-2011
DUY AN Môn: Ngữ văn - lớp 7
TRẮC NGHIỆM: (3.0đ)
I. Chọn ý đúng: Mỗi câu trả lời đúng ghi 0.25đ
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Trả lời
b
d
b
c
d
a
a
c
II. Nối mỗi ý ở cột A với một ý ở cột B cho phù hợp: 1 điểm. Mỗi ý đúng 0.25 điểm.
1 ( d, 2 ( c, 3 ( b, 4 ( a.
B. TỰ LUẬN:
Câu 1:
a. Nêu đúng khái niệm từ trái nghĩa như SGK: (1.0đ)
b. Xác định đúng các cặp từ trái nghĩa: lên – xuống (0.5đ); đầy – cạn (0.5đ)
* Nội dung: (5 điểm)
Câu 2:
1. Mở bài: (1
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Thị Hoàng Lân
Dung lượng: 48,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)